Thuốc Curobix là gì ?
Thuốc Curobix là thuốc ETC được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Dự phòng bậc hai làm giảm nguy cơ tai biến tim mạch sau nhồi máu cơ tim, đột quy và bệnh lý động mạch ngoại biên.
- Điều trị hội chứng mạch vành cấp (đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên và nhồi máu cơ tim có ST chênh lên).
- Điều trị hội chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính
- Các tình trạng xơ vữa động mạch và thiếu máu cơ tim khác
- Phối hợp với Aspitin để dự phòng tái hẹp mạch sau can thiệp mạch vành qua da và đặt stent mạch vành.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Curobix.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 1 lọ x 30 viên.
Phân loại
Thuốc Curobix là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-20740-17.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 38 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Medica Korea Co., Ltd.
Địa chỉ: 96, Jeyakgongdan 4-gil, Hyangnam-eup, Hwaseong-si, Gyeonggi-Do Hàn Quốc.Thành phần của thuốc Curobix
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Clopidogrel bisulfat 97,875 mg (tương đương 75 mg Clopidogrel)
- Tá dược: Hydroxypropylcellulose thay thế bậc thấp, Lactose hydrat, Cellulose vi tinh thể, tinh bột natri glycolat, Natri croscarmellose, Povidone K90, Acid silicic khan tỷ trong thấp, kẽm stearat, Hypromellose 2910, polyethylen glycol 6900, talc, titanium oxid, màu đỏ sắt oxid, sáp carnauba.
Công dụng của thuốc Curobix trong việc điều trị bệnh
Thuốc Curobix được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Dự phòng bậc hai làm giảm nguy cơ tai biến tim mạch sau nhồi máu cơ tim, đột quy và bệnh lý động mạch ngoại biên.
- Điều trị hội chứng mạch vành cấp (đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên và nhồi máu cơ tim có ST chênh lên).
- Điều trị hội chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính
- Các tình trạng xơ vữa động mạch và thiếu máu cơ tim khác
- Phối hợp với Aspitin để dự phòng tái hẹp mạch sau can thiệp mạch vành qua da và đặt stent mạch vành.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Curobix
Cách sử dụng:
Dùng thuốc theo đường uống.
Đối tượng sử dụng:
Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều lượng
- Liều uống hàng ngày ở người lớn là 75 mg/ngày.
- Sau nhồi máu cơ tim, đột quy; bệnh lý động mạch ngoại biên: 75 mg/ngày, uống 1 lần.
– Hội chứng mạch vành cấp
Đau thắt ngực không ôn định, nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên:
- Nếu bệnh nhân được lựa chọn can thiệp mạch vành qua da, liều nạp ban đầu 300 mg trước khi can thiệp ít nhất 2 giờ, sau đó 75 mg/ngày (phối hợp với 75 – 325 mg aspirin/ngày). Nếu bệnh nhân không thể dùng aspirin thì dùng liều đầu tiên clopidogrel 300 – 600 mg trước can thiệp ít nhất 24 giờ, sau đó là 75 mg/ngày, kéo dài ít nhất 12 tháng.
Nhồi máu cơ tim có ST chênh lên:
- Nếu bệnh nhân điều trị bảo tồn thì uống Clopidogrel 75 mg/ngày (phối hợp với aspirin 75 mg – 162 mg/ngày). Thời gian điều trị <28 ngày, thường là cho đến khi ra viện. Có thể dùng 1 liều đầu tiên 300 – 600 mg/ngày nếu bệnh nhân có chỉ định can thiệp mạch vành. Sau can thiệp mạch vành, bệnh nhân tiếp tục uống 75 mg/ngày, kéo dài ít nhất 12 tháng.
Đặt stent động mạch vành ở bệnh nhân không có nguy cơ cao chảy máu hoặc có vấn đề về dung nạp Clopidogrel:
- Thời gian điều trị lý tưởng là 12 tháng sau đặt stent giải phóng thuốc chậm, liều điều trị hàng ngày. Thời gian điều trị tối thiểu 1 tháng nếu đặt stent kim loại trần, 3 tháng với đặt stent giải phóng sirolimus và 6 tháng nếu stent giải phóng paclitaxel. Nếu ngừng thuốc điều trị sớm có thể dẫn tới huyết khối trong stent và nhồi máu cơ tim (gây nhồi máu cơ tim và/hoặc tử vong).
– Bệnh nhân suy thận và người già
Hiệu chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận, người già là không cần thiết. Tuy nhiên cần thận trọng khi sử dụng với bệnh nhân suy thận.
– Bệnh nhân suy thận
Hiệu chỉnh liều ở những bệnh nhân suy gan là không cần thiết. Tuy nhiên cần thận trọng khi sử dụng với bệnh nhân suy gan, đặc biệt là bệnh nhân suy gan có kèm theo bệnh lý dễ chảy máu
– Liều dùng cho trẻ em
Chưa có thông tin về liều tối ưu cho trẻ em. Không nên sử dụng Clopidogrel cho trẻ em.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Curobix
Chống chỉ định:
- Quá mẫn cảm thuốc hoặc với bất cứ thành phần của thuốc Curobix.
- Đang có chảy máu bệnh lý như loét tiêu hóa hoặc xuất huyết nội sọ.
- Suy gan hoặc vàng da tắc mật.
Tác dụng phụ của thuốc Curobix
Rất thường gặp: 3/100 < ARD <10/100
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa có thể đến 27%, có thể gặp đau bụng, nôn, chán ăn, viêm đạ dày, táo bón.
- Tim mạch: Đau ngực (8%), phù mạch (4%), tăng huyết áp (4%).
- Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu (3-8%), chóng mặt (2-6%), mệt mỏi (3%), đau mỏi người (6%).
- Da: Ngứa (4%), ban đỏ (3%).
- Nội tiết và chuyển hóa: Tăng cholesterol máu (4%).
- Tiết niệu: Nhiễm khuẩn tiết niệu (3%)
- Huyết học: Chảy máu (lớn 4%, nhỏ 5%), ban đỏ (5%), chảy máu cam (3%).
- Gan: Bất thường chức năng gan (<3%).
- Cơ và xương: Đau khớp (6%), đau lưng (6%).
- Hô hấp: Khó thở (5%), viêm mũi (4%), viêm phế quản (4%), nhiễm trùng hô hấp trên (9%).
- Hội chứng giả cúm (8%).
Thường gặp: 1/100 < ADR < 3/100
- Tim mạch: Rung nhĩ, suy tim, nhip nhanh, ngắt.
- Thần kinh: Sốt, mất ngủ, chóng mặt, lo âu.
- Da: Chàm
- Nội tiết và chuyển hóa: Tăng uric máu, gout
- Tiêu hóa: Táo bón, chảy máu tiêu hóa, nôn
- Tiết niệu: Viêm bàng quang
- Huyết học: Thiếu máu, chảy máu
- Thần kinh trung ương: Chuột rút, đau dây thần kinh, yếu cơ.
- Măt: Đục thuy tinh thể, viêm kết mạc.
Xử lý khi quá liều
Điều trị thích hợp nên được áp dụng khi quan sát thấy tình trạng chảy máu. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, trong trường hợp cần phải điều chỉnh thời gian chảy máu, truyền tiểu cầu để làm đối kháng tác dụng được lý của clopidogrel.
Cách xử lý khi quên liều
Bạn nên uống thuốc Curobix đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Curobix
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Curobix đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Curobix
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở trong bao bì kín, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Curobix
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Curobix.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Clopidogrel là một dẫn chất thienopyridin có cấu trúc và tác dụng dược lý tương tự ticlopidin. là chất ức chế kết tập tiểu cầu. Clopidogrel là một tiền chất (prodrug), có khả năng chuyên hóa tạo ra các chất ức chế kết tập tiểu cầu. Clopidogrel phải được chuyển hóa qua enzym CYP450 đề tao ra các chất chuyển hóa thiol có hoạt tính.
Dược động học
Hấp thu
Sau khi dùng đường uống, đơn liều hoặc liều lặp lại clopidogrel 75 mg/ngày, clopidogrel được hấp thu nhanh, lượng hấp thu ít nhất 50%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của clopidogrel không thay đối (khoảng 2,2-2,5ng/ml sau liều đơn clopidogrel 75mg dùng đường uống) đạt được sau khoảng 45 phút dùng thuốc. Nồng độ cao nhất của chất chuyển hóa chính trong huyết tương của Clopidogrel (dẫn chất acid carboxylic không hoạt tính đối với ngưng tập tiểu cầu) là 3mg/lít ở thời điểm 1 giờ sau khi uống. Khoảng ít nhất 50% lượng hấp thu được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa clopidogrel.
Phân bố
Clopidogrel và các chất chuyển hóa chính (dạng không hoạt tính) liên kết thuận nghịch với protein huyết tương (nghiên cứu invitro, tỷ lệ này lần lượt là 98% và 94%). Sự liên kết này là không bão hóa trong thử nghiệm in vitro trên phạm vi rộng của nồng độ.
Chuyển hóa
Clopidogrel là tiền chất và được chuyển hóa chủ yếu ở gan, phần lớn thành dẫn chất carboxylic acid, là chất chuyển hóa không hoạt tính. Trong thử nghiệm invitro và invivo, chuyển hóa sinh học xảy ra qua 2 bước: Clopidogrel bị oxy hóa ban đầu thành chất chuyên hóa trung gian là 2-oxo-clopidogrel, sau đó chuyển hóa tiếp thành chất chuyến hóa thiol có hoạt tính. Con đường chuyển hóa liên quan đến một số isoenzym cytocrom CYP450. Dẫn chất thiol cùa clopidogrel là chất chuyển hóa có hoạt tính nhưng rất không ổn định nếu tách ra khỏi huyết tương, nó liên kết nhanh chóng với các thụ thể tiểu cầu và không thể phục hồi, do đó ức chế kết tập tiểu cầu.
Đào thải
Sau khi uống liều 75mg, bằng phương pháp đánh dấu 14C trên nam giới, khoảng 50% clopidogrel thái trừ qua đường tiểu, 46% thải trừ qua phân, trong vòng 120 giờ (5 ngày) sau khi dùng thuốc. Thời gian bán thải của clopidogrel khoảng 6 giờ, của chất chuyển hóa chính (dạng không hoạt tính) khoảng 8 giờ sau khi uống liều đơn hoặc liều lặp lại.