Thuốc Danircap 125 là gì?
Thuốc Danircap 125 là thuốc ETC được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa do các chủng vi khuẩn nhạy cảm cho trẻ em trong các trường hợp sau:
- Viêm tai giữa nhiễm khuẩn cấp.
- Viêm xoang hàm cấp.
- Viêm họng, viêm amidan.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Danircap 125.
Dạng trình bày
Thuốc Danircap 125 được bào chế dưới dạng thuốc bột pha hỗn dịch uống.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 12 gói x 2,5g.
Phân loại
Thuốc Danircap 125 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Danircap 125 có số đăng ký: VD-20024-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Danircap 125 có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Danircap 125 được sản xuất ở: Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.
Địa chỉ: 297/5 Lý Thường Kiệt, quận 11, Tp. Hồ Chí Minh Việt Nam.
Thành phần của thuốc Danircap 125
– Cefdinir………………………………….125 mg
– Tá dược vừa đủ…………………………1 gói
(Lactose, Povidone, Magnesium stearate, Colloidal silicon dioxide, Aspartame, Bột hương dâu, Đường trắng)
Công dụng của thuốc Danircap 125 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Danircap 125 là thuốc ETC được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa do các chủng vi khuẩn nhạy cảm cho trẻ em trong các trường hợp sau:
- Viêm tai giữa nhiễm khuẩn cấp.
- Viêm xoang hàm cấp.
- Viêm họng, viêm amidan.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Danircap 125
Cách sử dụng
Thuốc Danircap 125 được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Danircap 125 khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
- DANIRCAP 125 có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.
- Trẻ em từ 6 tháng — 12 tuổi: liều dùng 14 mg/kg/ ngày. Tối đa 600 mg/ngày.
- Bệnh nhân suy thận: Trẻ em có độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút: Dùng liều 7 mg/kg/lần/ngày (tối đa 300 mg).
- Bệnh nhân thẩm tách máu: Liều bắt đầu 7 mg/kg mỗi 2 ngày/lần ở trẻ em. Do một phần cefdinir bị loại bỏ bởi quá trình thẩm tách máu, tại thời điểm kết thúc một đợt thẩm tách nên dùng một liều bổ sung 7 mg/kg ở trẻ em và liều tiếp theo sau dùng mỗi 2 ngày/lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Danircap 125
Chống chỉ định
Mẫn cảm với cefdinir và các kháng sinh khác thuộc nhóm cephalosporin, penicilin.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nhức đầu, đau bụng, nổi mẫn,…
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc khi dùng quá liều các kháng sinh nhóm beta-lactam đã được biết như: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy, co giật,…
- Lọc máu có hiệu quả trong trường hợp quá liều cefdinir, đặc biệt trong trường hợp có suy chức năng thận.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Danircap 125 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Danircap 125 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng. Tránh xa tầm tay trẻ em.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Danircap 125
Nên tìm mua thuốc Danircap 125 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Cefdinirlà kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3, có tác dụng diệt vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefdinir bền với phần lớn các men beta-lactamase tao ra bởi các vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Nhiều loại vi khuẩn kháng penicillin và một số cephalosporin nhưng vẫn nhạy cảm với cefdinir. Các chủng vi khuẩn sau đây nhạy cảm với cefdinir:
- Vi khuẩn hiếu khí Gram dương:
+ Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng tạo men beta-lactamase, nhưng không có tác dụng với các tụ cầu kháng methicillin).
+ Streptococcus pneumonia (chi gồm các chủng nhạy với penicillin).
+ Streptococcus pyogenes. - Vi khuẩn hiếu khí Gram âm:
+ Haemophilus influenzae (bao gồm cac chủng tạo men beta-lactamase).
+ Haemophilus parainfluenzae (bao gồm các chủng tạo men beta-lactamase).
+ Moraxella catarrhalis (bao gồm các chủng tạo men beta-lactamase). - Vi khuẩn kỵ khí Gram dương: Staphylococcus epidermidis (chủng nhạy cảm với methicillin); Streptococcus agalactiae; các liên cầu khuẩn nhóm Viridan. Nhưng không có tác dụng với Enterococcus và các chủng Staphylococcus kháng methicillin.
- Vi khuẩn kỵ khí Gram âm: Citrobacter diversus; Proteus mirabilis; Escherichia coli; Klebsiella pneumonia. Nhưng không có tác dụng với các chủng Pseudomonas và Enterobacter.
Dược động học
Sau khi uống, cefdinir được hấp thu qua đường dạ dày – ruột, nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được sau 2 – 4 giờ. Sinh khả dụng vào khoảng 16 – 25%. Thuốc được phân bố rộng khắp các mô trong cơ thể và khoảng 60 – 70% gắn kết với protein huyết tương. Cefdinir gần như không bị chuyển hóa và được bài tiết ở thận với thời gian bán hủy 1,7 giờ. Cefdinir bị loại bỏ bởi thẩm tách máu.
Thận trọng
- Điều trị kéo dài có thể gây phát sinh các vi khuẩn đề kháng thuốc.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng.
- Khi suy thận với độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút phải giảm liều.
- Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Tính an toàn và hiệu quả của cefdinir ở trẻ dưới 6 tháng tuổi vẫn chưa được xác định.
- Nếu xảy ra phản ứng dị ứng với cefdinir, phải ngưng điều trị và áp dụng các trị liệu thích hợp.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời với các thuốc chứa sắt hoặc các thuốc kháng acid làm giảm hấp thu cefdinir. Do đó, nếu cần thiết dùng đồng thời, cefdinir nên uống cách 2 giờ trước hay sau khi dùng các thuốc trên.
- Probenecid làm giảm sự bài tiết qua thận của cefdinir.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: thận trọng khi sử dụng, chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú: thận trọng khi sử dụng, nên tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi sử dụng.