Thông tin về thuốc
Số Đăng Ký: VN-16711-13
Ngày kê khai: 05/06/2019
Đơn vị kê khai: Công ty TNHH Đại Bắc
Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống
Đơn vị tính: Gói
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Montelukast (dưới dạng Montelukast sodium) 4mg
Quy cách đóng gói: Hộp chứa 10 gói 1g
Hạn sử dụng: 24 tháng
Công dụng – Chỉ định
- Chỉ định cho người bệnh lớn tuổi và trẻ em trên 2 tuổi để dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính, bao gồm dự phòng cả các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị người hen nhạy cảm với aspirin, và dự phòng cơn thắt phế quản do gắng sức.
- Làm giảm các triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng theo mùa và dị ứng quanh năm cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên
Cách dùng – Liều lượng
- Dùng mỗi ngày một lần.
- Để chữa hen, cần uống thuốc vào buổi tối.
- Với viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng đối tượng. Với người bệnh vừa hen vừa viêm mũi dị ứng, nên dùng mỗi ngày một liều, vào buổi tối.
- Trẻ em 2 – 14 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: Mỗi ngày 1 gói.
- Có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng thức ăn. Cần dặn người bệnh tiếp tục dùng thuốc mặc dù cơn hen đã bị khống chế, cũng như trong các thời kỳ bị hen nặng hơn.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần của thuốc Asmaact.
Tác dụng phụ
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên, sốt, đau đầu, ho, đau bụng, ỉa chảy, viêm tai giữa.
- Phù nề, kích động, bồn chồn, phản ứng quá mẫn (bao gồm phản vệ, phù nề, ngứa, phát ban, mề đay), đau ngực, run, khô miệng, chóng mặt và đau khớp.
- Có thể gặp ác mộng, tim đập nhanh, chảy mồ hôi.
- Rất hiếm gặp: Thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin tại gan, viêm gan ứ mật, co giật.
Tương tác thuốc
- Montelukast có thể dùng cùng với các thuốc thường dùng trong phòng và điều trị hen mạn tính, viêm mũi dị ứng. Không cần điều chỉnh liều khi dùng kết hợp Montelukast với các thuốc: Theophylin, prednison, prednisolon, thuốc uống ngừa thai, terdenadin, digoxin, warfarin.
- Phenobarbital: Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Montelukast sau khi uống liều duy nhất 10mg giảm gần 20% trên 14 người khỏe mạnh đã uống Phenobarbital 100mg hàng ngày trong 14 ngày và diện tích dưới đường cong của Montelukast giảm khoảng 38%. Tuy nhiên không cần điều chỉnh lượng Montelukast khi uống cùng Phenobarbital.
- Các nghiên cứu in vitro cho thấy Montelukast là chất ức chế CYP 2C8. Tuy nhiên dữ liệu từ các nghiên cứu tương tác thuốc với nhau trên lâm sang của Montelukast và rosiglitazone lại cho thấy Montelukast không ức chế CYP 2C8 vin vivo. Do đó, Montelukast không làm thay đổi quá trình chuyển hóa của các thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua enzyme này.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Asmaact nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Có thể dễ dàng mua thuốc Asmaact ở các nhà thuốc tư nhân, quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Asmaact là thuốc bán theo đơn bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Asmaact có giá được niêm yết là 8.500 VND/viên
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian mà bạn mua. Tuy nhiên nếu mua được thuốc Asmaact với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Drugbank