aggrenox là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu các thông tin về thuốc, cách sử dụng và liều dùng, chỉ định và chống chỉ định, một số tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc này.
Thông tin về thuốc
Số Đăng Ký: VN-15235-12
Đơn vị tính: Viên
Dạng bào chế: Viên nang giải phóng kéo dài
Quy cách đóng gói: Hộp 60 viên
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Dipyridamole – 200mg, Acetylsalicylic acid – 25mg
Hạn sử dụng: 24 tháng
Xuất xứ: Đức
Công dụng – Chỉ định
Công dụng
- Dipyridamole thuộc nhóm thuốc chống đông máu, phòng ngừa xảy ra các tình trạng đột quỵ, tắc mạch máu do hiện tượng đông máu. Cơ chế hoạt động của Dipyridamole là ngăn thành phần của máu là tiểu cầu kết hợp với nhau gây tắc mạch, cản trở quá trình lưu thông giúp cho mạch máu luôn ở trạng thái mở.
- Acetylsalicylic acid hay còn được gọi là aspirin thuộc nhóm thuốc hạ sốt chống viêm, sử dụng liều thấp có khả năng ngăn ngừa đông máu với cơ chế tương tự như của Dipyridamole.
Chỉ định
Aggrenox có tác dụng làm giảm nguy cơ đột quỵ đối với những bệnh nhân có biểu hiện cũng như nguy cơ đột quỵ do thiếu máu não hay do đông máu.
Cách dùng – Liều lượng
Cách dùng thuốc Aggrenox:
- Thuốc Aggrenox được bào chế dưới dạng viên nang, cần được uống nguyên vẹn, không bẻ hay nhai thuốc, uống với nước lọc, tuyệt đối không được uống với các loại nước khác đặc biệt là các loại nước có ga.
- Chưa có nghiên cứu về tác dụng thuốc đối với trẻ em.
- Có thể uống trong khi ăn.
- Không sử dụng rượu bia, thuốc lá, các chất kích thích trong quá trình điều trị.
Liều dùng thuốc Aggrenox:
- Uống 2 viên/1 ngày, mỗi lần 1 viên, uống vào sáng và tối.
- Liều dùng trên chỉ có tác dụng tham khảo, hỏi ý kiến của bác sĩ về liều dùng để có hiệu quả điều trị như mong muốn.
- Độ dài của 1 đợt điều trị cũng như liều dùng có thể tùy chỉnh theo tiến triển của bệnh và đáp ứng của mỗi bệnh nhân do đó có thể có sự khác nhau giữa người.
Chống chỉ định
- Không sử dụng Aggrenox 25 mg/200 mg capsules cho những người có tiền sử bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc (kể cả tá dược).
- Phụ nữ có thai 3 tháng tuổi, bà mẹ cho con bú.
- Bệnh nhân có vấn đề nặng về đường tiêu hóa, đặc biệt là loét dạ dày – tá tràng tiến triển, người đang có vấn đề về chảy máu.
- Không cho trẻ em hoặc thanh thiếu niên bị sốt, các triệu chứng cúm hoặc thủy đậu. Aspirin có thể gây ra hội chứng Reye, một tình trạng nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong ở trẻ em.
- Không sử dụng cho trẻ em hoặc thanh thiếu niên đang gặp phải tình trạng sốt cao hoặc đang gặp tình trạng cảm lạnh, cảm cúm hoặc thủy đậu. Do thuốc có thể gây ra hội chứng Reye, gây ra những biến chứng nặng nề cho sức khỏe của bạn.
- Người có tiền sử bị bệnh hen, hoặc đã lên cơn hen cấp do sử dụng thuốc trước đó.
- Thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp phải những tình trạng sau: huyết áp thấp và bệnh nhược cơ.
Tác dụng phụ
Bên cạnh các tác dụng của thuốc Aggrenox 25/200, người bệnh khi điều trị bằng thuốc cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn sau đây:
- Một số phản ứng dị ứng như phát ban, nổi mẩn, ngứa, mề đay, sưng phù mắt mặt môi,…
- Một số rối loạn về đường tiêu hóa như phân có máu, phân có màu đen, đau bụng, nôn mửa, đau dạ dày.
- Cơ thể mệt mỏi, yếu ớt, hôn mê, ngất xỉu, đau ốm, sốt cao hơn 3 ngày liên tiếp.
- Có rối loạn về thính giác như điếc, ù tai, lãng tai.
- Ho khan, ho ra máu.
- Nếu có những triệu chứng trên hãy ngừng sử dụng thuốc và báo ngay cho bác sĩ điều trị để được xử lý, phòng trừ các trường hợp xấu xảy ra.
- Một số tác dụng ít xảy ra và ít nghiêm trọng hơn như đau đầu, buồn ngủ,… sẽ hết sau một thời gian sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh giữa thuốc Aggrenox mg capsules với một số thuốc thuộc các nhóm sau: thuốc chống đông máu, thuốc ức chế men chuyển, thuốc chống loạn nhịp tim, thuốc chống trầm cảm,… làm ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc cũng như tác dụng của các thuốc dùng cùng.
- Trong quá trình dụng thuốc, bệnh nhân sử dụng các chất kích thích như rượu, bia thuốc lá sẽ gây ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của thuốc.
- Bệnh nhân nên liệt kê tất cả những thuốc đang sử dụng để cho các nhân viên y tế để họ tư vấn phác đồ sử dụng thuốc cũng như tránh những tương tác thuốc không mong muốn.
Bảo quản thuốc
- Cách xa tầm tay của trẻ em.
- Bảo quản nơi thoáng mát, nhiệt độ ánh sáng ổn định, độ ẩm cân bằng, không bảo quản trong ngăn đá.
- Xem kỹ hạn sử dụng, màu sắc, thể chất của thuốc trước khi sử dụng.
- Bảo quản thuốc trong bao bì gốc.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Có thể dễ dàng mua thuốc aggrenox ở các nhà thuốc tư nhân, quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc aggrenox là thuốc bán theo đơn bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc aggrenox có giá được niêm yết là 6.884VND/Viên
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian mà bạn mua. Tuy nhiên nếu mua được thuốc aggrenox với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Drugbank