Thuốc Dimicox là gì?
Thuốc Dimicox là thuốc ETC – dùng trong điều trị triệu chứng lâu dài của bệnh thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp và các bệnh khớp mạn tính khác.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Dimicox.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang mềm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Dimicox được đóng gói dưới dạng hộp 5 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Dimicox thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
Thuốc Dimicox được đăng kí dưới số VD-26176-17
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc Dimicox trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Dimicox được sản xuất tại công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Dimicox
Meloxicam 7,5mg.
Tá dược (Propylen Glycol, Polysorbat 80, Polyethylen Glycol 600, Povidon, Gelatin, Glycerin, Sorbitol Liquid, Kali Sorbat, Methyl Paraben, Propyl Paraben, Vanilin, Titan Dioxyd, Tartrazin, Patent blue) vừa đủ 1 viên.
Công dụng của Dimicox trong việc điều trị bệnh
Dimicox được chỉ định để làm giảm triệu chứng lâu dài của bệnh thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp và các bệnh khớp mạn tính khác.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Dimicox
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Dimicox được dùng cho người lớn hơn 18 tuổi.
Liều dùng
- Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 2 viên/1 lần/ngày.
- Khi điều trị lâu dài, nhất là ở người cao tuổi hoặc người có nhiều nguy cơ có tai biến phụ, liều khuyến cáo là 1 viên/1 lần/ngày.
- Không được vượt quá liều 2 viên/ngày.
- Đợt đau cấp của thoái hóa khớp: 1 viên/lần/ngày. Khi cần (hoặc không đỡ), có thể tăng tới 2 viên/lần/ngày.
- Người cao tuổi: Liều dùng khuyến cáo 1 viên/1 lần/ngày.
- Suy gan, suy thận: Nhẹ và vừa, không cần phải điều chỉnh liều; nếu suy nặng, không dùng.
- Suy thận chạy thận nhân tạo: Liều không được vượt quá 1 viên/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Dimicox
Chống chỉ định
Thuốc Dimicox chống chỉ định trong các trường hợp:
- Mẫn cảm với thuốc, người có tiền sử dị ứng với Aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác. Không được dùng meloxicam cho những người có triệu chứng hen phế quản, polyp mũi, phù mạch thần kinh hoặc phù Quincke, mày đay sau khi dùng Aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
- Loét dạ dày- tá tràng tiến triển.
- Chảy máu dạ dày, chảy máu não.
- Suy gan nặng và suy thận nặng không lọc máu.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, ỉa chảy, thiếu máu, ngứa, phát ban trên da.
- Đau đầu, phù.
Ít gặp
- Tăng nhẹ Transaminase, Bilirubin, ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày – tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa tiềm tàng.
- Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Viêm miệng, mày đay.
- Tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt.
- Tăng nồng độ creatinin và ure máu, đau tại chỗ tiêm.
- Chóng mặt, ù tai và buồn ngủ.
Hiếm gặp
- Viêm đại tràng, loét thủng dạ dày – tá tràng, viêm gan, viêm dạ dày.
- Tăng nhạy cảm của da với ánh sáng, ban hồng đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, hội chứng Lyell, cơn hen phế quản.
- Phù mạch thần kinh, choáng phản vệ.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Nghiên cứu thực nghiệm không thấy bằng chứng gây quái thai của meloxicam.Tuy nhiên, meloxicam được khuyến cáo không dùng cho phụ nữ có thai, nhất là trong 3 tháng cuối thai kỳ vì sợ ống động mạch đóng sớm hoặc các tai biến khác cho thai nhi.
Sử dụng thuốc Dimicox ở phụ nữ cho con bú
Không nên dùng meloxicam trong thời kỳ cho con bú. Nếu cần dùng thuốc cho mẹ thì không nên cho con bú.
Xử lý khi quá liều
Hiện nay chưa có thuốc đối kháng đặc hiệu meloxicam nên trong trường hợp quá liều, ngoài biện pháp điều trị triệu chứng, hồi sức cần phải sử dụng biện pháp tăng thải trừ và giảm hấp thu thuốc như: rửa dạ dày, uống cholestyramin.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Nhóm dược lý: Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm không steroid.
Mã ATC: MO1AC06
Meloxicam là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất của oxicam. Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt. Cũng giống như một số thuốc chống viêm không steroid khác, meloxicam ức chế sự tổng hợp prostaglandin, chất trung gian có vai trò quan trọng trong cơ chế bệnh sinh của quá trình viêm, sốt, đau.
Đặc tính dược động học:
Meloxicam hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng đường uống đạt 89% so với đường tiêm tĩnh mạch, thức ăn rất ít ảnh hưởng đến sự hấp thu. Sự hấp thu dưới dạng viên nén, viên nang và đạn đặt trực tràng tương đương nhau. Trong máu, meloxicam chủ yếu gắn vào albumin với tỉ lệ trên 99%. Thuốc khuếch tán tốt vào dịch khớp, nồng độ trong dịch khớp đạt tương đương 50% nồng độ trong huyết tương, nhưng dạng thuốc tự do của thuốc trong dịch khớp cao gấp 2,5 lần trong huyết tương vì trong dịch khớp có ít protein hơn.
Meloxicam bị chuyển hóa gần như hoàn toàn ở gan với sự xúc tác chủ yếu của CYP2C9 và một phần nhỏ của CYP3A4. Các chất chuyển hóa không còn hoạt tính được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và qua phân. Một lượng nhỏ thuốc chưa chuyển hóa đào thải qua nước tiểu (0,2%) và phân (1,6%).
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Dimicox tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Dimicox vào thời điểm này.