Thuốc Dipolac G là gì?
Thuốc Dipolac G là thuốc ETC được chỉ định điều trị các tổn thương viêm ngoài da do dị ứng, do nhiễm khuẩn hoặc vi nấm nguyên phát có hoặc không kèm theo bội nhiễm.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Dipolac G
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng kem bôi da.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 2 tuýp x 15 gam.
Phân loại
Thuốc Dipolac G là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-20117-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AMPHARCO U.S.A
- Địa chỉ: Khu công nghiệp Nhơn Trạch 3, Nhơn Trạch, Đồng Nai.
Thành phần của thuốc Dipolac G
Mỗi tuýp chứa:
- Betamethasone dipropionate…………….9,6mg
- Gentamicin………………………………………..15,0mg
- Clotrimazole………………………………………..150mg
- Tá dược…………………………………..vừa đủ
Công dụng của thuốc Dipolac G trong việc điều trị bệnh
Thuốc Dipolac G là thuốc ETC được chỉ định điều trị các tổn thương viêm ngoài da do dị ứng, do nhiễm khuẩn hoặc vi nấm nguyên phát có hoặc không kèm theo bội nhiễm:
- Các bệnh nhiễm khuẩn da nguyên phát hoặc thứ phát do các vi khuẩn nhạy cảm với gentamicin.
- Các bệnh nắm da gây ra do các chủng vi nắm nhạy cảm với clotrimazole.
- Nấm kẽ tay-chân.
- Nấm móng, viêm quanh móng do Candida albicans.
- Viêm âm hộ do Candida albicans.
- Bệnh vẫy nén, viêm da do tiếp xúc, viêm da thần kinh, chàm có hoặc không có bội nhiễm, viêm da bã nhờn, viêm da do nắng, viêm ngứa vùng hậu môn sinh dục.
- Hăm đỏ da ở nách, bẹn, mông, kẽ tay-chân.
- Viêm da do côn trùng cắn, chây rận đốt.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Dipolac G
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường bôi da.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Thoa lên vùng bị tổn thương một lớp mỏng, ngày 2-3 lần cho đến khi lành hẳn.
- Ngưng dùng nếu có triệu chứng mẫn cảm với thuốc hoặc bị ngứa.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Dipolac G
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với bắt kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng cho bệnh nhân bị viêm da do lao.
- Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ thuốc Dipolac G
- Tại chỗ: Cảm giác nóng rát, ngứa, kích thích da, khô da, teo da, viêm da do dị ứng, giảm sắc tô da, rậm lông.
- Toàn thân: Cường vỏ thượng thận (khi dùng lượng lớn kéo dài hoặc bôi trên diện rộng).
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Quá liều có thể do sử dụng tại chỗ quá mức hay kéo dài. Quá liều corticoid có thể cho các biểu hiện tăng tiết hormone tuyến thượng thận, thường là có hồi phục. Clotrimazole hầu như không có quá liều khi dùng tại chỗ. Quá liều gentamicin khi sử dụng tại chỗ có thể gia tăng sự phát triển của các vi khuẩn không nhạy cảm. Điều trị thích hợp đối với các triệu chứng tăng tiết hormone tuyến thượng thận cáp. Trong trường hợp ngộ độc mạn tính, nên ngưng thuốc từ từ. Nếu xuất hiện sự tăng trưởng của các vi khuẩn không nhạy cảm, ngưng sử dụng ngay DIPOLAC G và áp dụng phương pháp điều trị thích hợp.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Dipolac G đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Dipolac G đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Dipolac G
Điều kiện bảo quản
Thuốc Dipolac G nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Dipolac G
Nên tìm mua thuốc Dipolac G tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Dipolac G
Dược lực học
- DIPOLAC G phối hợp tác động của ba chat kháng viêm, kháng nắm và chống nhiễm khuẩn:
- Betamethasone: là một corfticosteroid, có tác dụng kháng viêm, chống ngứa và gây co mạch.
- Gentamicin: Diệt khuẩn tại chỗ đối với các loại vi khuẩn nhạy cảm bao gồm liên cầu khuẩn tan huyết nhóm A, tụ cầu khuẩn, các vi khuẩn Gram âm như Pseudomonas aeruginosa, Aerobacier aerogenes, Escherichia coli, Proteus vulgaris va Klebsiella pneumoniae.
- Clotrimazole: Là dẫn xuất của imidazole có tác dụng kìm hãm và diệt nấm thuộc các chủng Candida spp, Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, Microsporum canis và Trichomonas.
Dược động học
DIPOLAC G ở dạng kem bôi ngoài da có tỉ lệ hấp thu vào tuần hoàn rất thấp, hầu như không có.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Dipolac G ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Không có nghiên cứu thỏa đáng và đối chứng rõ ràng của corticosteroids bôi ngoài da về tác động gây quái thai trên phụ nữ mang thai. Vì thế, DIPOLAC G chỉ nên sử dụng trong thời gian mang thai khi đã đánh giá lợi ích và nguy cơ tiềm ẳn đối với bào thai. Không khuyến cáo sử dụng thuốc trong thời gian mang thai do khả năng gây quái thai, đặc biệt khi sử dụng trên diện rộng bề mặt da, liều lượng cao hoặc trong thời gian dài.
- Corticosteroids dùng đường toàn thân hiện diện trong sữa mẹ và có thể gây chậm phát triển, cản trở sản sinh corticosteroids nội sinh, hoặc gây các tác động bát lợi khác. Không rõ corticosteroids bôi ngoài da có thể dẫn đến hấp thu vào cơ thể một lượng đủ để có thể phát hiện trong sữa mẹ hay không. Vì có nhiều thuốc được bài tiết qua sữa mẹ, không khuyến cáo sử dụng DIPOLAC G trong thời gian nuôi con bằng sữa mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc Dipolac G đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có bằng chứng rằng betamethasone, gentamicin và clotrimazole bôi ngoài da có ảnh hưởng trên khả năng lái xe và sử dụng máy móc.