Thuốc Dofoscar 0,25 mcg là gì?
Thuốc Dofoscar 0,25 mcg là thuốc ETC được chỉ định để điều trị giảm calci huyết và loãng xương trên những bệnh nhân lọc thận mãn tính, bệnh nhân thiểu năng tuyến cận giáp sau phẫu thuật, thiểu năng tuyến cận giáp tự phát hay thiểu năng tuyến cận giáp giả, nhuyễn xương do thiếu vitamin D, ha phosphat huyết và do để kháng với vitamin D.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Dofoscar 0,25 mcg
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang mềm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 1 vỉ x 10 viên.
- Hộp 2 vỉ x 10 viên.
- Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Dofoscar 0,25 mcg là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-20045-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CTY CỔ PHẦN SX – TM DƯỢC PHẨM ĐÔNG NAM
- Địa chỉ: Lô 2A, Đường 1A, KCN Tân Tao, P.Tân Tạo A, Q. Bình Tân, TP.HCM.
Thành phần của thuốc Dofoscar 0,25 mcg
Mỗi viên chứa:
- Calcitriol………………………………….0,25mcg
- Tá dược…………………………………..vừa đủ
Công dụng của thuốc Dofoscar 0,25 mcg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Dofoscar 0,25 mcg là thuốc ETC được chỉ định để điều trị giảm calci huyết và loãng xương trên những bệnh nhân lọc thận mãn tính, bệnh nhân thiểu năng tuyến cận giáp sau phẫu thuật, thiểu năng tuyến cận giáp tự phát hay thiểu năng tuyến cận giáp giả, nhuyễn xương do thiếu vitamin D, ha phosphat huyết và do để kháng với vitamin D.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Dofoscar 0,25 mcg
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Liều khởi đầu thưởng dùng của Calcitriol là 0,25 mcg/ngày. Nếu liều dùng không đáp ứng được các thông số hóa sinh và biểu hiện lâm sảng không thuyền giảm, có thể tăng thời gian sử dụng lên 4 ~ 8 tuần. Trong khoảng thời gian điều trị cần phải xác định hàm lượng calci trong huyết thanh ít nhất 2 lần trong tuần và nếu nồng độ calci huyết thanh tăng, cần ngưng sử dụng Calcitriol ngay lập tức đến khi hàm lượng calci trở lại ở mức bình thường.
- Những bệnh nhân có hàm lượng calci huyết thanh bình thường hoặc giảm nhẹ có thể dùng 0,25 mcg mỗi lần/ngày. Hầu hết trên những bệnh nhân lọc thận liều dùng nằm trong giỏi hạn tử 0,5 mcg – 1 mcg mỗi ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Dofoscar 0,25 mcg
Chống chỉ định
- Calcitriol chống chỉ định ở những người có tiền sử tăng cảm với Caleitriol hoặc các thành phần của thuốc, bệnh nhản tăng calci huyết hoặc có biểu hiện ngộ độc vitamin D.
Tác dụng phụ thuốc Dofoscar 0,25 mcg
- Do calcitriol có hoại tính của Vitamin D, tác dụng phụ xảy ra lương tự như khi dùng quá liêu Vitamin D vi dụ như hội chứng tăng calci huyết hoặc ngộ độc calci (phụ thuộc vào mức độ và thời gian lăng calci huyết). Các dấu hiệu của hội chứng lăng calci huyết cấp lính là chán ăn, đau đầu, nôn và táo bón. Liều duy trì khi bị nhiễm độc thường gầy khát nước, tiểu nhiều, biếng ăn, giảm trọng lượng, viêm kết mạc, đái dầm, viêm tụy, sợ ánh sáng, sổ mũi, ngứa ngáy, thân nhiệt cao, giảm ham muốn tình dục, tăng BUN, albumin huyết, tăng cholesterol huyết, urê huyết, tăng SGOT và SGPT, nhiễm calci thận, hóa xương lệch vị trí, vôi hóa thận, tăng huyết áp, rối loạn nhịp tim, loạn dưỡng, rối loạn giác quan, mất nước, lạnh cảm, chậm lớn, nhiễm khuẩn đường tiết niệu và hiếm khi loạn tâm thần.
- Trong các thử nghiệm lâm sảng trên những bệnh nhân thiểu năng tuyến giáp và thiểu năng tuyến giáp giả, ít nhất 1 trong 3 bệnh nhân ghi nhận tăng calci huyết và 1 trong 7 bệnh nhân tăng calci niệu. Trong 6 trưởng hợp thì có 1 trường hợp creatinine huyết thanh tăng cao (tăng xấp xỉ 2 lần so với mức bình thường).
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Calcitriol là một chất chuyển hóa của vitamin D, tất cả các trưởng hợp quá liều Calcitriol sẽ cho những triệu chứng lâm sảng tương tự như đối với quá liều vitamin D. Nếu đồng thởi có uống nhiều calci và phosphate với Calcitriol, có thể gầy các triệu chứng tương tự. Nổng độ calci cao trong dịch thẩm tách phản ảnh có tăng calci huyết. Dấu hiệu ngộ độc cấp tính vitamin D: Chán ăn, nhức đầu, buổn nồn, táo bón.
- Dấu hiệu ngộ độc mạn tính: Loạn dưỡng (yếu ớt, sụt cân), rối loạn các giác quan, có thể bị sốt kèm theo khát, đa niệu, mất nước, vồ cảm, ngưng tăng trưởng và nhiễm trúng đường tiểu. Ngộ độc mạn tính sé gay tang calci huyết thứ phát với vôi hóa vỏ thận, cơ tim, phổi và tụy tạng. Các biện pháp diéu trị quá liều do uống nhầm bao gồm: rửa da dày lập tức hoặc gáy nôn để tránh hấp thu thuốc vào máu. Dùng dầu parafine để làm tăng đào thải thuốc qua phân. Tiến hành kiểm tra nhiều lần calci huyết. Nếu calci huyết vẫn còn cao, có thể dùng phosphate và corticoid, và dùng các biện pháp tăng bài niệu thích hợp.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Dofoscar 0,25 mcg đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Dofoscar 0,25 mcg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Dofoscar 0,25 mcg
Điều kiện bảo quản
Thuốc Dofoscar 0,25 mcg nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Dofoscar 0,25 mcg
Nên tìm mua thuốc Dofoscar 0,25 mcg tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Dofoscar 0,25 mcg
Dược lực học
Bình thường, lượng chất này được hình thành mỗi ngày là 0, 5- 1,0mcg, và tăng nhiều hơn trong giai đọan mà sự tạo xương tăng cao (chẳng hạn trong giai đoạn tăng trưởng hoặc lúc có thai). Calcitriol làm thuận lợi cho sự hấp thu calci ở ruột và diéu tiết sự khoáng hóa xương.
Dược động học
- Hấp thu : Calcitriol được hấp thu nhanh ở ruột. Sau khi uống liều duy nhất 0,25 đến 1 mcg Caleitriol, các nổng độ tối đa đạt được sau 3 đến 6 gid. Sau khi uống lặp lại nhiều lần, nồng độ của calcitriol trong huyết thanh đạt tình trạng cần bằng sau 7 ngày.
- Phân bố: Hai giờ sau khi uống liều duy nhat 0,5mcg Calcitriol, các nồng độ trung bình trong huyết thanh của calcitriol tăng tử 40,0 + 4,4mcg/ml đến 60,0 + 4,4mcg/ml, và giảm còn 53,0 + 6,9mcg/ml sau 4 giở, 50 + 7,0mcg/ml sau 8 giờ, 44 + 4,6mcg/ml sau 12 giờ và 41,5 + 5,1mcg/ml sau 24 giờ. Calcitriol và các chất chuyển hóa khác của vitamin D liên kết với những protein chuyên biệt của huyết tương trong quá trình vận chuyển trong máu. Calcitriol có nguồn gốc ngoại sinh qua được hàng rào nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ.
- Chuyển hóa : Nhiều chất chuyển hóa khác nhau của calcitriol, thể hiện các tác động khác nhau của vitamin D, đã được nhận dạng: 10,25-dihydroxy-24-oxo-cholecalciferol; 10,24R,25-trihydroxy-24-oxo-cholecalciferol;, 1ữ,24R,25-tritydroxycholecalcierol; 1alia,25R-dinydroxycholecalciferol-26,23S-lacton; 1a,258,26- trihydroxycholecalciferol; 10,25-dihydroxy-23-oxo-cholecalciferol, 18,25R,28-trihydroxy-23-oxo-cholecaleiferol và 10-hydroxy-23-carboxy-24,25,268,27- tetranorcholecalciferol.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Dofoscar 0,25 mcg ở phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có báo cáo
Ảnh hưởng của thuốc Dofoscar 0,25 mcg đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.