Thuốc Heavarotin 10 là gì?
Thuốc Heavarotin 10 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị bệnh nhân có cholesterol cao trong máu (type II thuộc nhóm heterozygous), và rối loạn lipid máu (type IIb), hoặc bị cholesterol cao trong máu thuộc nhóm Homozygous, đã sử dụng chế độ ăn kiêng và những viện trợ điều trị khác như luyện tập, giảm cân nhưng không đáp ứng được.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Heavarotin 10
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc Heavarotin 10
Thuốc Heavarotin 10 là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-17018-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Mepro Pharmaceuticals Pvt. Ltd.
Địa chỉ: (Unit II), Q road, Phase IV, GIDC, Wadhwan-363035 Ấn Độ
Thành phần của thuốc Heavarotin 10
- Hoạt chất: Rosuvastatin calci tương đương Rosuvasfatin: 10 mg
- Tá dược: Anhydrous Lactose (DCL-15), Calcium Phosphate (Tribasic Calcium Phosphate), Crospovidone, Cellulose vi tinh thể (Sancel PH 102), Magnesium Stearate, Hypromellose 6CP, Titanium Dioxide, Purified Talc, Propylene Glycol.
Công dụng của thuốc Heavarotin 10 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Heavarotin 10 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị bệnh nhân có cholesterol cao trong máu (type II thuộc nhóm heterozygous), và rối loạn lipid máu (type IIb), hoặc bị cholesterol cao trong máu thuộc nhóm Homozygous, đã sử dụng chế độ ăn kiêng và những viện trợ điều trị khác như luyện tập, giảm cân nhưng không đáp ứng được.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Heavarotin 10
Cách dùng thuốc Heavarotin 10
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Heavarotin 10
- Liều khởi đầu cho người lớn: 5 mg/lần/ngày (bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng).
- Liều duy trì có thể từ 5 – 40 mg/ ngày, Nên kiểm tra các chỉ số lipid máu trong vòng 4 tuần, và điều chỉnh
liệu theo kết quả xét nghiệm. Điều chỉnh liều cho tới khi đạt nồng độ cholesterol LDL mong muốn, hoặc khi đạt liều tối đa. Cần theo dõi chặt chẽ đối với những trường hợp dùng liều 40 mg/ngày. - Không cần điều chỉnh liều với những bệnh nhân bị suy thận nhẹ và vừa. Bệnh nhân bị suy thận nặng (độ
thanh thải creatinin < 30 ml/phút) không thẩm tách máu thì liều khởi đầu là 5 mg/lần/ngầy và không được vượt quá 10 mg/lần/ngày. - Ở những bệnh nhân dùng cyclosporin, liều điều trị được giới hạn là 5 mg/ngày/lần.
- Trẻ em: Chưa có các nghiên cứu có kiểm soát việc dùng thuốc cho trẻ. Do vậy, không khuyến cáo dùng cho trẻ em.
- Liên quan giữa liều dùng của rosuvastatin và chứng teo cơ vân cần lưu ý: tất cả các bệnh nhân bắt đầu với liều 10mg/1 lần/ngày và chỉ tăng lên 20mg nếu thấy cần thiết sau 4 tuần. Cần theo dõi chặt chẽ đối với những trường hợp dùng liều 40mg.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Heavarotin 10
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với Rosuvastatin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh có bệnh lý gan thể đang tiến triển hay có sự tăng transaminase huyết thanh kéo dài không rõ nguyên nhân.
- Phụ nữ mang thai hoặc nghi ngờ có thai, Phụ nữ cho con bú. Trẻ em.
Thận trọng khi dùng
- Cần cân nhắc khi dùng đối với bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ dẫn đến tổn thương cơ. Rosuvastatin có nguy cơ gây ra các phản ứng có hại đối với hệ cơ như teo cơ, viêm cơ, đặc biệt đối với các bệnh nhân có yếu tố nguy cơ như bệnh nhân trên 65 tuổi, bệnh nhân bị bệnh thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát, bệnh nhân bị bệnh thận. Cần theo dõi chặt chẽ các phản ứng có hại trong quá trình dùng thuốc.
- Bệnh nhân cần báo ngay cho bác sĩ điều trị các dấu hiệu hoặc triệu chứng đau cơ, mệt mỏi, sốt, nước tiểu sẫm màu, buồn nôn hoặc nôn trong quá trình sử dụng thuốc.
- Nguy cơ của bệnh cơ trong quá trình điều trị với Rosuvastatin sẽ tăng lên khi dùng đồng thời với cyclosporine.
Tác dụng phụ của thuốc Heavarotin 10
- Thường gặp: đau đầu, hoa mắt, rối loạn tiêu hóa, táo bón, nôn, đau bụng, rối loạn mô dưới da và da.
- Ít gặp: ngứa, mẩn ngứa, mày đay, rối loạn xương và mô liên kết, rối loạn cơ xương, đau cơ
- Hiếm gặp: chuột rút, đau nhức xương, yếu xương, đau khớp, tổn thương cơ như teo cơ, viêm cơ.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Rosuvastatin gây nguy hại cho bào thai khi dùng cho phụ nữ mang thai. Vì vậy không dùng Rosuvastatin cho phụ nữ chuẩn bị mang thai và mang thai.
- Do có khả năng gây phản ứng bất lợi cho trẻ bú mẹ, vì vậy không sử dụng thuốc khi đang nuôi con bú hoặc ngừng cho con bú khi cần thiết phải sử dụng thuốc.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Chưa có báo cáo
Cách xử lý khi quá liều
- Không có điều trị đặc hiệu nào khi dùng Rosuvastatin quá liều. Nếu có quá liều, tiến hành điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ cần thiết. Do thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương, thẩm tách máu không đem lại hiệu quả đáng kể trong việc tăng độ thanh thải Rosuvastatin.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Heavarotin 10
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Heavarotin 10 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Heavarotin 10
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Heavarotin 10
Nơi bán thuốc Heavarotin 10
Nên tìm mua Heavarotin 10 Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Heavarotin 10
Dược lực học
- Rosuvastatin là chất ức chế cạnh tranh cao và chọn lọc men khử HMG-CoA, ức chế quá trình chuyển 3 -hydroxy-3-methylglutaryl coenzym A thành mevalonat, một tiền chất của sterol, bao gồm cholesterol. Rosuvastatin làm tăng số lượng thụ thể LDL trong gan lên bề mặt tế bào, tăng hấp thu và dị hóa LDL, ức chế tổng hợp VLDL gan. Vì vậy làm giảm tổng các phần tử VLDL và LDL.
- Rosuvastatn làm giảm cholesterol, LDL-C, ApoB, và non-HDL-C ở những bệnh nhân bị cholesterol cao trong máu thuộc nhóm homozygous và heterozygous (FH) và bệnh nhân bị rối loạn lipid máu. Rosuvastatin làm giảm triglycerid và tăng HDL-C, giảm tổng cholesterol, LDL-C, VLDL-C, ApoB, non-HDL-C và triglycerid nhưng lại làm tăng HDL-C ở những bệnh nhân bị tăng triglycerid huyết riêng biệt.
Dược động học
- Hấp thu: Trong nghiên cứu dược lâm sàng, nồng độ đỉnh trong huyết tương của rosuvastatin đạt được trong vòng 3 – 5 giờ sau khi uống. Nồng độ huyết tương của rosuvastatin không thay đổi khi uống thuốc vào sáng hoặc tối. Cả nồng độ đỉnh và AUC tăng gần tương ứng với liều dùng. Sinh khả dụng của rosuvastatin đạt được gần 20% nhưng không ảnh hưởng đến phạm vi hấp thu. Thức ăn làm giảm tỷ lệ hấp thu của thuốc xuống khoảng 20%. Tuy nhiên LDL-C vẫn bị suy giảm đáng kể cho dù uống hay không uống với thức ăn và nó không phụ thuộc vào thời gian uống thuốc trong ngày.
- Phân bố: Thể tích phân bố trung bình của rosuvastatin xấp xỉ gần 134 lít. Độ gắn kết với protein khoảng 88% chủ yếu là albumin và không phụ thuộc vào nồng độ huyết tương.
Tương tác thuốc:
- Cyclosporin: Giá trị AUC trung bình của Rosuvastatin tăng lên gấp 7 lần khi kết hợp Rosuvastatin và cyclosporin ở những người tình nguyện khỏe mạnh. Kết hợp này không. ảnh hưởng đến nồng độ của
cyclosporin trong huyết tương. - Gemfibrozil và các thuốc giảm lipid : Cmax và AUC của Rosuvastatin tăng lên gấp hai lần khi kết hợp Rosuvastatin với Gemfibrozil và các thuốc giảm lipid
- Antacid: Các antacid có chứa nhôm và magiê hydroxit làm giảm nồng độ huyết tương của Rosuvastatin xuống gần 50% khi dùng kết hợp