Thuốc Dovel 300 mg là gì?
Thuốc Dovel 300 mg là thuốc ETC được dùng để điều trị:
- Tăng huyết áp động mạch vô căn, đặc biệt cho những trường hợp dùng thuốc ức chế enzym chuyển bị ho và để giảm nguy cơ bị đột quỵ ở người bị phì đại thất trái.
- Bệnh thận do đái tháo đường typ 2 có tăng huyết áp.
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Dovel 300 mg.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén dài bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 2 vỉ x 14 viên.
Phân loại
Thuốc Dovel 300 mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Số đăng ký
VD-20065-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Y tế Domesco
Địa chỉ: 66 – Quốc lộ 30 – Phường Mỹ Phú – Thị xã Cao Lãnh – Tỉnh Đồng Tháp – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Dovel 300 mg
Mỗi viên chứa:
- Thành phần chính: 300mg Irbesartan.
- Tá dược: Avicel, Starch 1500, Polyethylen glycol 6000, Natri croscarmellose, Magnesi stearat, Colloidalsilicon dioxid, Hydroxypropyl methylcellulose 15cP, Hydroxypropyl methylcellulose 6cP, Talc, Titan dioxid.
Công dụng của thuốc Dovel 300 mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Dovel 300 mg là thuốc ETC được dùng để điều trị:
- Tăng huyết áp động mạch vô căn, đặc biệt cho những trường hợp dùng thuốc ức chế enzym chuyển bị ho và để giảm nguy cơ bị đột quỵ ở người bị phì đại thất trái.
- Bệnh thận do đái tháo đường typ 2 có tăng huyết áp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Dovel 300 mg
Cách sử dụng
Thuốc Dovel 300 mg được chỉ định dùng theo đường uống. Uống thuốc trước, trong hoặc sau bữa ăn.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Dovel 300 mg dùng cho người lớn.
Liều dùng
- Liều lượng của irbesartan được điều chỉnh cho từng người bệnh căn cứ vào đáp ứng lâm sàng.
- Liều dùng: 300 mg/lần/ngày. Thuốc chỉ dành cho đối tượng không đạt hiệu quả hạ huyết áp sau khi đã dùng liều 150 mg/lần/ngày.
- Suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận.
- Với những người bệnh phải lọc máu hoặc người trên 75 tuổi: Liều khởi đầu là 75 mg/ngày, tuy nhiên liều này không áp dụng được đối với những viên thuốc không có khía để bẻ phân liều.
- Giảm thể tích máu: Khi bị giảm thể tích máu hoặc mất nước và muối thì cần khắc phục những hiện tượng này
trước khi dùng Irbesartan. - Suy gan: Không cần điều chỉnh liều với các người bệnh có suy gan nhẹ hoặc vừa. Chưa có kinh nghiệm lâm
sàng với suy gan nặng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Dovel 300 mg
Chống chỉ định
Thuốc Dovel 300 mg chống chỉ định đối với trường hợp:
- Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Chóng mặt, nhức đầu và hạ huyết áp thế đứng, tụt huyết áp, suy thận.
- Ít gặp: Ban da, mày đay, ngứa, phù mạch, tăng enzym gan, tăng kali huyết, đau cơ, đau khớp.
- Hiếm gặp: Ho, rối loạn hô hấp, đau lưng, rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi, giảm bạch cầu trung tính.
* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng: Hạ huyết áp và nhịp tim nhanh, nhịp chậm cũng có thể xảy ra.
Xử trí:
- Chưa có liệu pháp đặc hiệu trong điều trị quá liều irbesartan.
- Người bệnh cần được theo dõi nghiêm ngặt, điều trị triệu chứng và trợ lực. Gây nôn hoặc rửa dạ dày, dùng than hoạt tính. Không thể loại bỏ irbesartan bằng cách lọc máu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
- Những người bệnh bị giảm thể tích máu như mất muối và nước do dùng nhóm lợi tiểu mạnh, tiêu chảy hoặc nôn
kéo dài. Phải điều trị trước khi cho dùng irbesartan. - Những người bệnh bị hẹp động mạch thận khi dùng irbesartan có nguy cơ tụt huyết áp nặng và suy giảm chức năng thận.
- Thận trọng với những người bệnh ghép thận hoặc suy thận, phải kiểm tra thường xuyên nồng độ kali và creatinin huyết.
- Tăng kali huyết khi dùng irbesartan đặc biệt ở những người bệnh có chức năng tim, thận kém. Với những người bệnh này nên thường xuyên kiểm tra kali huyết.-
- Thận trọng khi dùng thuốc Dovel 300 mg trong các bệnh hẹp van động mạch chủ và hẹp van hai lá, bệnh cơ tim phì đại tắc
nghẽn. - Thận trọng cho người bệnh có trương lực thành mạch và chức năng thận phụ thuộc chủ yếu vào hoạt động của hệ renin-angiotensin-aldosteron. Nguy cơ hạ huyết áp mạnh, đột ngột dễ gây nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc được chỉ định bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Dovel 300 mg
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Dovel 300 mg vào thời điểm này.
Hình tham khảo

Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
- Irbesartan là một dẫn chất tetrazol, một chất phong bế các thụ thể typ I của angiotensin II typ AT1.
- Irbesartan ức chế tác dụng sinh lý của angiotensin II, kể cả tác dụng tiết aldosteron và co mạch, do ức chế chọn lọc thụ thể AT1 của angiotensin II ở nhiều mô, bao gồm cả tuyến thượng thận và cơ trơn thành mạch.
- Liều thông thường irbesartan có tác dụng làm hạ huyết áp tương tự như liều thông thường của losartan, enalapril. atenolol, nhưng khác với losartan, irbesartan không phải là một tiền chất và tác dụng dược lý không phụ thuộc vào sự thủy phân ở gan.
- Irbesartan không ức chế enzym chuyển angiotensin I thành angiotensin II và như vậy không ức chế sự giáng hóa bradykinin và các kinin khác nên không gây ho khan dai dẳng.
- Thuốc Dovel 300 mg làm hạ huyết áp nhưng tần số tim thay đổi rất ít.
- Tác dụng hạ huyết áp phụ thuộc vào liều và có khuynh hướng không hạ thêm khi uống một liều cao hơn 300 mg/lần mỗi ngày.
- Huyết áp hạ tối đa trong khoảng 3-6 giờ sau khi uống và duy trì ít nhất 24 giờ.
- Hiệu quả chống tăng huyết áp biểu hiện trong vòng 1-2 tuần, hiệu quả tối đa đạt được trong vòng 4-6 tuần kể từ khi bắt đầu điều trị và duy trì khi điều trị lâu dài.
- Tác dụng chống tăng huyết áp của irbesartan và thuốc lợi tiểu thiazid có tính chất cộng hợp.
Dược động học
- Thuốc Dovel 300 mg hấp thu nhanh qua ống tiêu hóa với sinh khả dụng từ 60-80%. Thức ăn không làm thay đổi nhiều tính sinh khả dụng của thuốc.
- Thuốc Dovel 300 mg chuyển hóa một phần ở gan để tạo thành các sản phẩm không có hoạt tính.
- Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 1-2h sau một liều uống.
- Nồng độ thuốc trong máu đạt đến trạng thái cân bằng ổn định sau 3 ngày uống thuốc.
- Irbesartan liên kết 96% với protein huyết tương.
- Thể tích phân bố của thuốc vào khoảng 53-93 lít.
- Thuốc thải trừ qua mật và nước tiểu. Sau khi uống, khoảng 20% lượng thuốc thải trừ qua nước tiểu ở dạng chuyển hóa và dưới 2% ở dạng không chuyển hóa. Thời gian bán thải 11-15h.
Tương tác thuốc
- Các thuốc chống tăng huyết áp khác có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của irbesartan. Tuy nhiên, irbesartan
vẫn có thể kết hợp được với các thuốc chống tăng huyết áp khác như thuốc chẹn beta, chẹn calci, thuốc lợi tiểu nhóm thiazid. - Dùng đồng thời irbesartan với các thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc bổ sung kali có thể làm tăng nồng độ kali huyết.
- Tăng nồng độ lithi huyết thanh và độc tính có thể hồi phục được báo cáo khi phối hợp với các thuốc ức chế enzym chuyển.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Dovel 300 mg không ảnh hưởng đến người dùng khi lái xe và vận hành máy móc.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Không dùng thuốc Dovel 300 mg khi mang thai và cho con bú.
Nguồn tham khảo