Thuốc Efavula 50 là gì?
Thuốc Efavula 50 là thuốc ETC, dùng trong điều trị nhiễm Virus suy giảm miễn dịch ở người (nhiễm HIV tuýp 1).
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Efavula 50.
Dạng trình bày
Thuốc Efavula 50 được bào chế thành viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc Efavula 50 được đóng gói theo hình thức hộp 2 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Efavula 50 là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-17936-12.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Efavula 50 có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV.
- Địa chỉ: Số 27, đường 3A, KCN Biên Hoà 2, Đồng Nai Việt Nam.
Thành phần của thuốc Efavula 50
- Thành phần chính: Efavirenz 50 mg.
- Tá dược khác: Natri Starch Glycolat, Magnesi Stearat, Lactose, Natri Lauryl, Sulfat.
Công dụng của thuốc Efavula 50 trong việc điều trị bệnh
Efavula 50 được dùng kết hợp với các thuốc kháng Retrovirus khác trong điều trị nhiễm Virus suy giảm miễn dịch ở người (nhiễm HIV tuýp 1).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Efavula 50
Cách sử dụng
- Thuốc Efavula 50 được sử dụng qua đường uống.
- Uống Efavula với nhiều nước khi đói, ngày 1 lần, vào khoảng thời gian nhất định trong ngày và tốt hơn là vào buổi tối trước khi đi ngủ.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn: Uống 600 mg/ lần/ ngày.
Trẻ em từ 3 tuổi trở lên (cân nặng từ 10 – 40 kg): Uống thuốc ngày 1 lần, liều lượng như sau:
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Efavula 50
Chống chỉ định
Thuốc Efavula 50 chống chỉ định đối với những trường hợp:
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Không nên dùng Efavula 50 cùng với thuốc Astemizole, Cisapride, Midazolam, Triazolam, hoặc dẫn xuất Ergot.
- Phụ nữ mang thai.
- Bệnh nhân suy gan nặng.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR>1/100:
- Mệt mỏi, trầm cảm, chóng mặt, nhức đầu, mất ngủ hoặc buồn ngủ, kém tập trung, hay mơ, lo lắng, phát ban, hồng ban đa dạng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu.
Ít gặp, 1/1000< ADR<1/100:
- Đái ra máu, tăng Cholesterol và Triglyceride huyết, tăng men gan (nhất là ở người bệnh bị viêm gan virus), viêm tụy.
Hiếm gặp, ADR<1/1000:
- Rối loạn thị giác, viêm da dị ứng, hội chứng Steven – Johnson, viêm thần kinh ngoại biên, rối loạn điều hòa, đau nửa đầu, nhức đầu, ngất, ảo giác, hành vi bất thường, nói khó, lú lẫn, ý nghĩ tự sát.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng: Nhầm lẫn, mất cân bằng hay phối hợp, thay đổi tâm trạng và hành vi một cách nghiêm trọng hoặc có ý nghĩ tự tử.
Xử trí: Theo dõi các dấu hiệu và biểu hiện quan trọng lâm sàng của bệnh nhân. Cho uống than hoạt tính có thể được sử dụng để hỗ trợ loại bổ bớt việc hap thu Efavirenz. Không có thuốc giải đặc hiệu bởi vì Efavirenz gắn kết với protein cao, lọc máu để loại bỏ bớt thuốc ra khỏi máu không đạt hiệu quả.
Cách xử lý khi quên liều
Cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Efavula 50 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Efavula 50 cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Efavula 50 có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Efavula 50
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Efavirenz là thuốc ức chế không cạnh tranh nhóm không Nucleoside (không gắn trực tiếp vào vị trí xúc tác của men) nhưng có tác dụng đặc hiệu lên men phiên mã ngược của HIV-1, do đó ức chế sự nhân lên của HIV-1.
Thuốc không gắn được vào men phiên mã ngược của HIV-2, nên không có tác dụng trên HIV-2. Efavirenz không ảnh hưởng lên hoạt tính của men ADN Polymerase Alpha, Beta, Gamma, Delta ở tế bào người bình thường nên không có tác dụng độc trên tế bào.
Dược động học
Efavirenz được hấp thu qua đường uống với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt khoảng 3 – 5 giờ sau khi uống. Nồng độ huyết tương ổn định đạt sau 6 – 7 ngày khi dùng đa liều. Sinh khả dụng tăng khi ăn nhiều chất béo. Hơn 99% Efavirenz gắn kết với Protein huyết tương và phân bố vào dịch não tủy.
Thuốc chuyển hóa chủ yếu nhờ Enzym CYP3A4 và CYP2B6 thuộc hệ thống Cytocrom P450 của gan thành các chất chuyển hóa không hoạt tính Hydroxylat. Efavirenz hoạt động như một chất cảm ứng enzym dẫn đến sự tự chuyển hóa, kết quả là thời gian bán thải cuối cùng của thuốc sau khi dùng đa liều là 40 – 55 giờ so với khi dùng đơn liều là 52 – 76 giờ. Khoảng 14 – 34% của liều dùng được bài tiết qua nước tiểu (dưới 1% dạng không đổi) và khoảng 16 – 61% qua phân.