Thuốc Efnem 1g là gì?
Thuốc Efnem 1g không phải là kháng sinh lựa chọn hàng đầu mà chỉ dùng cho nhiễm khuẩn nặng, có ích trong các trường hợp nhiễm khuẩn hỗn hợp mắc trong bệnh viện.
Tên biệt dược
Efnem 1g.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Efnem 1g được đóng gói dưới dạng hộp 1 lọ.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-16882-12.
Thời hạn sử dụng thuốc Efnem 1g
Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Euvipharm- Việt Nam.
Thành phần thuốc Efnem 1g
– Meropenem 1g (dưới dạng Meropenem Trihydrat).
– Tá dược: Natri Carbonat.
Công dụng của thuốc Efnem 1g trong việc điều trị bệnh
– Efnem 1g không phải là kháng sinh lựa chọn hàng đầu mà chỉ dùng cho nhiễm khuẩn nặng, có ích trong các trường hợp nhiễm khuẩn hỗn hợp mắc trong bệnh viện:
- Viêm phổi mắc ở bệnh viện.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Nhiễm khuẩn trong bụng.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn da và mô da.
- Viêm màng não.
- Nhiễm khuẩn huyết.
– Điều trị theo kinh nghiệm bệnh sốt do giảm bạch cầu trung tính ở người lớn. Khi thích hợp, cần nuôi cấy và làm test nhạy cảm để xác định sự nhạy cảm của vi sinh vật gây bệnh với Meropenem.
– Điều trị bằng Meropenem có thể tiến hành trước khi biết kết quả về nghiên cứu sự nhạy cảm, tuy nhiên một khi các kết quả này đã có giá trị, thì nên điều chỉnh kháng sinh liệu pháp cho phù hợp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Efnem 1g
Cách sử dụng
Efnem 1g được tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 – 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch trong 15 – 30 phút.
– Cần lắc kỹ lọ cho tới khi tan hết thuốc, rồi để nguyên tới khi dung dịch trong suốt. Để tiêm tĩnh mạch, thì dung dịch đã pha cần tiêm trong thời gian 3 – 5 phút.
– Để truyền tĩnh mạch, lấy 500 mg hoặc 1 gam trong lọ và hòa loãng với dung môi tương hợp để cuối cùng cho các dung dịch chứa 2,5 – 50 mg/ml (10- 20 ml cho 500 mg và 20 – 400 ml cho 1 gam) của thuốc và cần truyền trong thời gian 15 – 30 phút.
– Các dung dịch tương hợp: Nước cất pha tiêm, dung dịch Dextrose 5% hoặc 10%, dung dịch Natri Clorid 0,9%.
Đối tượng sử dụng thuốc Efnem 1g
Thuốc dành cho người lớn và trẻ em trên 3 tháng tuổi.
Liều dùng thuốc
Người lớn:
– Liều thường dùng: 0,5 – 1 g mỗi 8 giờ.
– Điều trị viêm màng não, xơ hóa nang: 2 g mỗi 8 giờ.
Trẻ em trên 3 tháng tuổi và dưới 50 kg:
– Liều thường dùng: 10 – 20 mg/kg mỗi 8 giờ.
– Điều trị viêm màng não: 40 mg/kg mỗi 8 giờ.
– Điều trị xơ hóa nang cho trẻ em từ 4 – 18 tuổi: 25 – 40 mg/kg mỗi 8 giờ.
Đối với bệnh nhân suy thận, cần điều chỉnh liều theo độ thanh thải Creatinin:
Độ thanh thải creatinin (mL/phút) |
Liều khuyên dùng |
26 – 50 |
Liều thường dùng, mỗi 12 giờ. |
10 – 25 |
Nửa liều thường dùng, mỗi 12 giờ. |
< 10 ml |
Nửa liều thường dùng, mỗi 24 giờ. |
Bệnh nhân thẩm tách máu |
Liều bình thường sau khi thẩm tách. |
Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều Meropenem.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Efnem 1g
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân quá mẫn cảm với các Penicilin, Cephalosporin hoặc các kháng sinh beta-lactam khác.
Tác dụng phụ của thuốc Efnem 1g
– Phản ứng tại chỗ: Viêm, viêm tĩnh mạch huyết khối, đau tại chỗ tiêm.
– Dị ứng: Phát ban, ngứa, mề đay, hiếm khi phù mạch và quá mẫn.
– Da: Viêm da tróc vẩy, hội chứng ban đỏ, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì hiếm khi xảy ra.
– Tiêu hóa: Đau bụng, nôn, buồn nôn, tiêu chảy, viêm đại tràng màng giả.
– Thần kinh: Đau đầu, dị cảm.
– Rối loạn huyết học.
– Chức năng gan: Tăng nồng độ Bilirubin, Transaminase, Phosphatase kiềm & Lactic Dehydrogenase.
– Bội nhiễm: Candida miệng và âm đạo.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Efnem 1g
Chưa thấy xảy ra quá liều khi dùng đường tiêm. Khuyến cáo dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ thích hợp nếu có quá liều.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Efnem 1g
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Efnem 1g
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Efnem 1g
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Efnem 1g
Dược lực học
– Meropenem là kháng sinh thuộc Carbapenem, tác động qua ức chế sự tổng hợp của thành vách tế bào vi khuẩn. Tác dụng kháng khuẩn của Meropenem có liên quan tới sự gắn kết của thuốc vào các Protein gắn Penicilin của các vi sinh vật gram dương và gram âm.
– Sự dễ kháng mạnh của Meropenem với phần lớn các enzym beta lactamase của vi khuẩn và sự thấm tốt của thuốc này qua màng ngoài của vi khuẩn cũng đóng góp có ý nghĩa vào hoạt tính kháng khuẩn.
Dược động học
– Meropenem không hấp thu qua đường uống, thường dùng theo đường tiêm tĩnh mạch.
– Nửa đời thải trừ của Meropenem là 1 giờ, kéo dài hơn ở người suy thận và trẻ em. Meropenem phân bổ rộng ở các mô và dịch của cơ thể bao gồm dịch não tủy và mật. Có khoảng 2% thuốc gắn với protein huyết tương.
– Meropenem có 1 chất chuyển hóa không hoạt tính bài tiết trong nước tiểu. Meropenem được loại bỏ bằng thẩm tách máu.
Tương tác
– Probenecid cạnh tranh với sự đào thải tích cực của Meropenem qua ống thận và kéo dài thời gian bán thải của Meropenem lên 1/3.
– Dùng Meropenem cho bệnh nhân dùng Natri Valproat có thể làm giảm nồng độ Acid Valproic trong huyết thanh với một số bệnh nhân do đó có thể gặp nồng độ của acid Valproic dưới ngưỡng điều trị.
Thận trọng
– Meropenem nên được dùng cẩn thận ở bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với Penicilin, Cephalosporin hoặc các kháng sinh beta-lactam khác vì có khả năng gây dị ứng chéo.
– Cẩn thận khi sử dụng cho bệnh nhân bị suy thận và nên giảm liều thích hợp.
– Đặc biệt cẩn thận khi sử dụng cho bệnh nhân bị rối loạn hệ thần kinh trung ương như động kinh.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát chặt về Meropenem ở người mang thai nên chỉ dùng thuốc này trong thai kỳ khi thật cần thiết
Thời kỳ cho con bú: Chưa rõ sự bài tiết Meropenem qua sữa mẹ nên cần thận trọng khi dùng cho người mẹ trong thời kỳ cho con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.