Thuốc Entinam là gì?
Thuốc Entinam là thuốc ETC, dùng trong điều trị nhiễm khuẩn nặng.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Entinam.
Dạng trình bày
Thuốc Entinam được bào chế thành bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Entinam được đóng gói theo hình thức hộp 1 lọ.
Phân loại
Thuốc Entinam là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-17420-12.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Entinam có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Công ty Cổ phần Dược phẩm Euvipharm.
- Địa chỉ: Ấp Bình Tiền 2, xã Đức Hoà hạ, Đức Hoà, Long An Việt Nam.
Thành phần của thuốc Entinam
- Thành phần chính: Imipenem 0.5 g, Cilastatin 0.5 g.
- Tá dược: Natri Bicarbonat.
Công dụng của Entinam trong việc điều trị bệnh
Entinam không phải là thuốc lựa chọn đầu tiên mà chỉ dành cho những nhiễm khuẩn nặng:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Nhiễm khuẩn đường mật.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, viêm phổi mắc phải tại bệnh viện.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng và phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn da mô mềm và xương khớp.
- Nhiễm trùng máu.
- Nhiễm khuẩn hỗn hợp mắc phải trong bệnh viện.
- Nhiễm khuẩn do nhiều loại vi khuẩn hỗn hợp mà những thuốc khác có phổ hẹp hơn hoặc bị chống chỉ định do có tiềm năng độc.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Entinam
Cách sử dụng
Thuốc Entinam được sử dụng qua đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn:
- Nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa: 250 – 500 mg, mỗi 6 – 8 giờ một lần.
- Nhiễm khuẩn nặng, đe dọa đến tính mạng: 1 g, mỗi 6 – 8 giờ một lần. Liều tối đa hàng ngày là 4 g hoặc 50 mg/ kg thể trọng.
Trẻ em dưới 12 tuổi:
- Liều thường dùng: Tiêm tĩnh mạch 15 – 25 mg/ kg thể trọng, mỗi 6 giờ một lần. Liều tối đa hằng ngày không nên vượt quá 2 g.
- Liều 4 g/ngày có thể dùng cho trẻ em nhiễm Pseudomonas Aeruginosa mức độ trung bình. Liều 90 mg/ kg thể trọng/ ngày có thể được dùng trong bệnh xơ hóa nang ở trẻ lớn.
Đối với bệnh nhân suy thận, cần điều chỉnh liều theo độ thảnh thải Creatinin:
Cho một liều bổ sung sau khi thâm tách máu.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Entinam
Chống chỉ định
Thuốc Entinam chống chỉ định đối với:
- Bệnh nhân có tiển sử quá mẫn với thuốc.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc chứa Natri Valproat (bởi vì thuốc này có thể làm giảm nồng độ của Natri Valproat trong huyết thanh).
Tác dụng phụ
- Sốc: Vì phản ứng sốc hiếm khi xảy ra, nên cần theo dõi kỹ.
- Quá mẫn: Đôi khi có triệu chứng xảy ra như phát ban, nỗi mề day, ban đỏ ngứa,…
- Huyết học: Thiếu máu, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, ban xuất huyết, tăng bạch cầu ưa Eosin, bệnh bạch cầu và mắt bạch cầu hạt.
- Gan: Đôi khi xảy ra tăng ALT, AST, AL – P, LDH, ALP, y – GPT, Bilirubin và Urobilinogen.
- Thận: Hiếm khi gặp rối loạn chức năng thận nghiêm trọng như suy thận cấp, viêm thận mô kẽ…
- Hệ tiêu hóa: Các triệu chứng viêm kết tràng giả mạc có xuất huyết hiếm khi xảy ra, kèm theo đau bụng, tăng bạch cầu, có Mucin là Glycoprotein một thành phần của chất nhầy và phân có máu, viêm kết trằng giả mạc được thể hiện trong hình ảnh nội soi có thể có.
- Hệ thần kinh trung ương: Rối loạn thần kinh trung ương bao gồm: co giật, rối loạn ý thức có thể xảy ra.
- Hô hấp: Hiếm khi xảy ra các trường như sốt, cảm, khó thở, rối loạn chụp X – quang, viêm phổi, mô kẻ, có kèm theo chứng tăng bạch cầu và hội chứng PTE có thể xảy ra.
- Bội nhiễm: Hiếm khi gặp viêm dạ dày và nhiễm nấm Candida.
- Thiếu vitamin: Hiếm khi xảy ra hội chứng thiếu vitamin K và hội chứng thiếu vitamin nhóm B.
- Da: Hiếm gặp hội chứng Lyell.
- Khác: Đôi khi gặp nhức đầu, khó thở, đau ở vùng tiêm chính, ban đỏ, hóa cứng, viêm tĩnh mạch huyết khối.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng quá liều gồm tăng nhạy cảm thần kinh – cơ, cơn co giật.
- Trong trường hợp quá liều, ngừng dùng Imipenem – Cilastatin, điều trị triệu chứng, và áp dụng những biện pháp hỗ trợ cần thiết. Có thể áp dụng thẩm tách máu để loại trừ thuốc ra khỏi máu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Entinam đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Entinam cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Entinam có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Entinam
Hiện nay, thuốc Entinam được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc Entinam thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
- Imipenem:
Imipenem có tác dụng diệt khuẩn nhanh do tương tác với một số Protein gắn kết với Penicilline trên màng ngoài của vi khuẩn. Qua đó ức chế sự tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn theo cơ chế giống như các Betalacfam khác. Về lâm sàng Imipenem được chứng minh có tác dụng chống vi khuẩn cao bao gồm phần lớn các vi khuẩn Gram dương, Gram âm, ưa khí và kỵ khí. Imipenem cũng bền vững với Betalactam của vi khuẩn.
- Cilastatin:
Cilastatin là một ức chế men chuyển, ức chế sự thủy phân của Imipenem bởi Enzyme Dehydropeptidase có trong ống thận và tăng cường sự thu hồi của thuốc này. Cilastatin không có tác dụng kháng khuẩn và không có ảnh hưởng đến hiệu lực kháng khuẩn của Imipenem.
Dược động học
Imipenem – Cilastatin không hấp thu sau khi uống, mà cần phải tiêm tĩnh mạch. Khi tiêm tĩnh mạch 500 mg Imipenem trong 30 phút cho người trẻ và người trung niên, đạt đỉnh nồng độ huyết thanh 30 – 40 mg/ lít. Nồng độ này đủ để điều trị phần lớn những nhiễm khuẩn. Imipenem và Cilastatin thải trừ qua lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận. Thời gian bán thải trừ khoảng 1 giờ, nhưng kéo dài trong trường hợp suy giảm chức năng thận: 3 giờ đối với Imipenem và 12 giờ đối với Cilastatin ở người vô niệu. Do đó cần phải điều chỉnh liều lượng tùy theo chức băng thận. Những người cao tuôi thường bị giảm chức năng thận, do đó nên dùng liều bằng 50% liều bình thường.
Imipenem và Cilastatin khuếch tán tốt vào trong nhiều mô của cơ thể, vào trong tuyến nước bọt, đờm giải, mô màng phổi, dịch khớp, dịch não tủy và mô xương.