Thuốc Enzastar 500 là gì?
Thuốc Enzastar 500 là thuốc ETC, dùng trong điều trị một số căn bệnh ung thư.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Enzastar 500.
Dạng trình bày
Thuốc Enzastar 500 được bào chế thành bột đông khô pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Enzastar 500 được đóng gói theo hình thức hộp 1 lọ.
Phân loại
Thuốc Enzastar 500 là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-17344-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Enzastar 500 có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Quality Pharma S.A.
- Địa chỉ: Villegas 1320/1510, San Justo, Provincia De Buenos Aires Argentina.
Thành phần của thuốc Enzastar 500
- Thành phần chính: Pemetrexed 500 mg.
- Tá dược khác: Mannitol 500 mg. Hydrochloric Acid, Sodium Hydroxide.
Công dụng của thuốc Enzastar 500 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Enzastar 500 được chỉ định trong:
- Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCL) không phải tế bào vảy – Điều trị kết hợp với Cisplatin:
Pemetrexed được chỉ định kết hợp với Cisplatin trong điều trị đầu tay cho bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ không phải tế bào vảy di căn hoặc tiến triển tại chỗ.
- Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCL) không phải tế bào vảy – Điều trị duy trì:
Pemetrexed được chỉ định trong điều trị duy trì cho bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ không phải tế bào vảy di căn hoặc tiến triển tại chỗ, những người mà bệnh không phát triển sau 4 chu kỳ hóa trị liệu đầu tay bằng Platinum.
- Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCL) không phải tế bào vảy – Sau khi hóa trị liệu:
Pemetrexed được chỉ định đơn trị liệu trong điều trị bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ không phải tế bào vảy di căn hoặc tiến triển tại chỗ sau khi hóa trị liệu.
Pemetrexed kết hợp với Cisplatin được chỉ định điều trị cho bệnh nhân U trung biểu mô màng phổi ác tính mà không thể phẫu thuật cắt bỏ.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Enzastar 500
Cách sử dụng
Thuốc Enzastar 500 được sử dụng qua đường tiêm.
Đôi tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Dùng kết hợp với Cisplatin:
- Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ không phải tế bào vảy và U trung biểu mô màng phổi:
Liều khuyến cáo Pemetrexed là 500 mg/ m² dùng tiêm truyền tĩnh mạch liên tục trên 10 phút trong ngày thứ nhất của mỗi chu kỳ 21 ngày. Liều khuyến cáo của Cisplatin là 75 mg/ m² truyền liên tục trong hơn 2 giờ, bắt đầu khoảng 30 phút sau khi kết thúc truyền Pemetrexed.
Đơn trị liệu:
- Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCL) không phải tế bào vảy:
Liều khuyên cáo của Pemetrexed là 500 mg/ m² truyền tĩnh mạch liên tục quá 10 phút ngày 1 mỗi chu kỳ 21 ngày.
Dùng thuốc chuẩn bị trước khi truyền:
- Bổ sung Vitamin:
Dùng ít nhất 5 liều Folic Acid trong vòng 7 ngày trước khi dùng liều đầu tiên Pemetrexed; và tiếp tục dùng trong khi điều tri và tiếp tục trong 21 ngày sau liều cuối cùng Pemetrexed. Bệnh nhân phải được tiêm bắp 1 lần vitamin B12 trong tuần truớc khi dùng liều đầu tiên Pemetrexed và mỗi 3 chu kỳ sau đó.
- Corticosteroid:
Dexamethasone 4 mg uống 2 lần mỗi ngày: Ngày trước, trong và sau khi truyền Pemetrexed.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Enzastar 500
Chống chỉ định
Thuốc Enzastar 500 chống chỉ định đối với:
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Pemetrexed hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCL) – Điều trị kết hợp với Cisplatin:
Tỷ lệ 1 – 5%:
- Toàn thân: Sốt giảm bạch cầu, nhiễm khuẩn, sốt, mất nước.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng AST, tăng ALT.
- Thận: Giảm thanh thải Creatinine, suy thận.
- Cảm giác: Viêm kết mạc.
Tỷ lệ < 1%:
- Tim mạch: Loạn nhịp.
- Toàn thân: Đau ngực.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng GGT.
- Thần kinh: Bệnh thần kinh vận động.
Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ – Điều trị duy trì:
Tỷ lệ 1 – 5%:
- Da: Rụng tóc, ngứa.
- Da dày ruột: Táo bón.
- Toàn thân: Phù, sốt.
- Huyết học: Giảm tiểu cầu.
- Thận: Giảm thanh thải Creatinine, tăng Creatinine, giảm tỷ lệ lọc cầu thận.
- Cảm giác đặc biệt: Bệnh mặt mắt, tăng tiết tuyến lệ.
Tỷ lệ < 1%:
- Tim mạch: Loạn nhịp trên thất.
- Da: Ban đa hình.
- Toàn thân: Sốt giảm bạch cầu, phản ứng dị ứng/quá mẫn.
- Thần kinh: Bệnh thần kinh tự động.
- Thận: Suy thận.
Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCL) không phải tế bào vảy – Sau hóa trị liệu trước đó:
Tỷ lệ 1 – 5%:
- Toàn thân: Đau bụng, phản ứng dị ứng/quá mẫn, sốt giảm bạch cầu, nhiễm khuẩn.
- Da: Ban da hình.
- Thần kinh: Bệnh thần kinh tự động, bệnh thần kinh cảm giác.
- Thận: Tăng creatinine.
Tỷ lệ < 1%:
- Tim mạch: Rối loạn nhịp trên thất.
Xử lý khi quá liều
Không có mấy trường hợp quá liều Pemetrexed. Độc tính được báo cáo gồm giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm tiểu cầu, viêm miệng và ban. Biến chứng có thể tiên đoán gồm ức chế tủy xương biểu hiện như là giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu và thiếu máu. Ngoài ra, có thể có nhiễm khuẩn kèm hoặc không kèm theo sốt, tiêu chảy và viêm miệng. Nếu quá liều xảy ra, các biện pháp hỗ trợ cần được tiến hành.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Enzastar 500 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Enzastar 500 cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Enzastar 500 có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Enzastar 500
Hiện nay, thuốc Enzastar 500 được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc Enzastar 500 thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Pemetrexed là một chất ức chế chuyển hóa tương tự như Folate bằng cách bẻ gãy quá trình chuyển hóa phụ thuộc Folate cần thiết cho sự nhân đôi tế bào. Khi đã vào trong tế bào, Pemetrexed được chuyển hóa thành dạng Polyglutamate bởi Enzyme Folylpolyglutamate Synthetase. Dạng Polyglutamate có trong tế bào ức chế TS và GARFT. Quá trình Polyglutamate hóa là một quá trình phụ thuộc vào nồng độ và thời gian xảy ra trong tế bào ung thư, và nó được cho rằng xảy ra ít hơn trên mô lành. Chuyển hóa Polyglutamate hóa được cho là có thời gian bán hủy trong nội bào tăng lên dẫn đến tác động của thuốc kéo dài ở tế bào ác tính.
Dược động học
- Hấp thu:
Dược động học của Pemetrexed đơn trị liệu liều từ 0.2 – 838 mg/ m² truyền quá 10 phút, được đánh giá trên 426 bệnh nhân ung thư. AUC va Cmax tăng tuyến tính theo liều. Dược động học của Pemetrexed không thay đổi sau nhiều chu kỳ điều trị.
- Phân bố:
Pemetrexed có thể tích phân bố ổn định là 16.1 L. Nghiên cứu trên In vitro chủ ra là xấp xỉ 81% Pemetrexed gắn vào protein huyết tương và không bị ảnh hưởng bởi mức độ suy thận.
- Chuyển hóa và bài tiết:
Pemetrexed chuyển hóa rất ít qua gan. Đào thải chủ yếu qua nước tiểu với khoảng 70% – 90% liều dưới dạng không thay đổi trong vòng 24 giờ sau khi dùng thuốc. Thanh thải giảm và AÚC tăng khi chức năng thận giảm. Tổng thanh thải toàn phần của pemetrexed là 91.8 mL/ phút và thời gian bán hủy của Pemetrexed là 3.5 giờ ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường.