Thuốc Esomeprazole AL 40 mg là gì?
Thuốc Esomeprazole AL 40 mg thuộc nhóm thuốc ETC – thuốc kê đơn dùng theo chỉ định của bác sĩ, và dùng để điều trị các trường hợp:
- Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD): Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược; điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát; điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD).
- Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter Pylori, chữa lành loét tá tràng do nhiễm Helicobacter Pylori và phòng ngừa tái phát loét dạ dày tá tràng ở bệnh nhân loét do nhiễm Helicobacter Pylori.
- Bệnh nhân cần điều trị thuốc kháng viêm Non-Steroid (NSAID) liên tục: Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc NSAID; phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ.
- Điều trị hội chứng Zollinger- Ellison.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Esomeprazole AL 40 mg.
Dạng bào chế
Thuốc này được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
- Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
VD-22011-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam.
Địa chỉ: K63/1 Nguyễn Thị Sóc, ấp Mỹ Hòa 2, xã Xuân Thới Đông, huyện Hóc Môn, Tp. HCM Việt Nam.
Thành phần của thuốc Esomeprazole AL 40 mg
Mỗi viên nang cứng chứa thành phần chính là: 40 mg Esomeprazole.
Ngoài ra, thuốc còn có các tá dược khác, vừa đủ cho mỗi viên nang cứng, bao gồm: (Dưới dạng vi hạt Esomeprazol Magnesi Dihydrat, đường kính hạt tròn 23,75%, Mannitol 7,00%, Natri Carbonate 3,00%, Talc 0,09%, Titan dioksid 1,62%, Hypromellose 19,90%, Dinatri Hydrogen Orthophosphate 2,25%, Natri Lauryl Sulfat 0,05%, Hypromellose Phthalate 16,40%, Cetyl Alcohol 1,28%.
Công dụng của thuốc trong điều trị bệnh
Thuốc Esomeprazole AL 40 mg thuộc nhóm thuốc ETC – thuốc kê đơn dùng theo chỉ định của bác sĩ, và dùng để điều trị các trường hợp:
- Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD): Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược; điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát; điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD).
- Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter Pylori, chữa lành loét tá tràng do nhiễm Helicobacter Pylori và phòng ngừa tái phát loét dạ dày tá tràng ở bệnh nhân loét do nhiễm Helicobacter Pylori.
- Bệnh nhân cần điều trị thuốc kháng viêm Non-Steroid (NSAID) liên tục: Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc NSAID; phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ.
- Điều trị hội chứng Zollinger- Ellison.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Esomeprazole AL 40 mg
Cách sử dụng
Người bệnh dùng thuốc mg bằng đường uống.
Ngoài ra, thuốc nên được nuốt nguyên viên với một ít nước. Không nên nhai hay nghiền nát viên.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dành người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên. Tuy nhiên, bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Liều dùng
Người lớn và trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên
Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD)
Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược: 40 mg x 1 lần/ ngày trong 4 tuần.
Nên điều trị thêm 4 tuần nữa cho bệnh nhân viêm thực quản chưa được chữa lành hay vẫn có triệu chứng dai dẳng.
Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát: 20 mg x 1 lần/ ngày.
Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD): 20 mgx 1 lần/ ngày ở bệnh nhân không bị viêm thực quản.
Nếu không kiểm soát được triệu chứng sau 4 tuần, bệnh nhân nên được chẩn đoán thêm. Khi đã hết triệu chứng, có thể duy trì việc kiểm soát triệu chứng với liều 20 mg x 1 lần/ ngày. Ở người lớn có thể sử dụng chế độ điều trị khi cần thiết với liều 20 mg x 1 lần/ ngày.
Ở những bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản (GERD) đang sử dụng NSAID có nguy cơ phát triển loét dạ dày tá tràng, không khuyến cáo kiểm soát triệu chứng bằng chế độ điều trị khi cần thiết.
Người lớn
Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter Pylori, chữa lành loét tá tràng do nhiễm Helicobacter Pylori và phòng ngừa tái phát loét dạ dày tá tràng ở bệnh nhân loét do nhiễm Helicobacter pylori
20 mg Esomeprazol, 1 g Amoxicillin và 500 mg Clarithromycin, tất cả được dùng 2 lần mỗi ngày trong 7 ngày.
Bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc kháng viêm Non- steroid (NSAID) liên tục
- Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc NSAID: Liều thông thường 20 mgx 1 lần/ ngày. Thời gian điều trị là 4-8 tuần.
- Ngăn ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ: 20 mg x 1 lân/ ngày.
Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison
Liều khởi đầu khuyến cáo là Esomeprazol 40 mg x 1 lần/ ngày. Sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng của từng bệnh nhân và tiếp tục điều trị khi còn chỉ định về mặt lâm sàng. Các dữ liệu lâm sàng cho thấy phần lớn bệnh nhân được kiểm soát với Esomeprazol liều từ 80-160 mg/ngày.
Khi liều hàng ngày lớn hơn 80 mg, nên chia liều dùng thành 2 lần/ ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi
Không nên dùng viên nang Esomeprazol cho trẻ em dưới 12 tuổi vì chưa có dữ liệu.
Người tổn thương chức năng thận
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương chức năng thận. Do ít kinh nghiệm về việc dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận nặng, nên thận trọng khi điều trị ở các bệnh nhân này.
Người tổn thương chức năng gan
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương gan ở mức độ từ nhẹ đến trung bình. Ở bệnh nhân suy gan nặng, không nên dùng quá liều tối đa là 20 mg Esomeprazol.
Người cao tuổi
Chỉnh liều ở người cao tuổi.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Esomeprazole AL 40 mg
Chống chỉ định
Thuốc được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân sau, cụ thể là:
- Bệnh Nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Phụ nữ có thai 3 tháng đầu.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn sau đây:
Thường gặp (ADR> 1/100)
- Toàn thân: đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da.
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.
- Phản ứng nơi tiêm.
Ít gặp (1⁄1000<ADR<1/100)
- Toàn thân: mệt mỏi, mất ngủ, buồn ngủ, phát ban, ngứa.
- Rối loạn thị giác.
Hiếm gặp (<ADR<1/1.000)
- Toàn thân: sốt, đổ mô hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng, phản ứng quá mẫn (bao gồm mề đay, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ).
- Thần kinh trung ương: kích động, trầm cảm, lú lẫn có hồi phục, ảo giác ở người bệnh nặng.
- Huyết học: chứng mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Gan: Tăng Enzyme gan, viêm gan, vàng da, suy chức năng gan.
- Tiêu hóa: rối loạn vị giác.
- Cơ xương: đau khớp, đau cơ.
- Tiết niệu: viêm thận kẽ.
- Da: ban bọng nước, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da.
- Do làm giảm độ axit của dạ dày, các thuốc ức chế bơm Proton có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn ở đường tiêu hóa.
Bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Esomeprazole AL 40 mg.
Triệu chứng quá liều
Cho đến nay có rất ít kinh nghiệm về việc dùng quá liều có chủ đích. Các triệu chứng được mô tả có liên quan đến việc dùng liều uống 280 mg là các triệu chứng trên đường tiêu hóa và tình trạng yếu ớt.
Các liều đơn Esomeprazol dạng uống 80 mg và dạng dùng tĩnh mạch 308 mg Esomeprazol trong suốt 24 giờ không gây biến cố ngoại ý.
Chưa có chất giải độc đặc hiệu. Esomeprazol gắn kết mạnh với Protein huyết tương và vì vậy không dễ dàng thẩm phân được. Trong trường hợp quá liều, người bệnh nên điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ tổng quát.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Esomeprazole AL 40 mg
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Esomeprazole AL 40 mg đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Esomeprazole AL 40 mg trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Gía bán
Thuốc Esomeprazole AL 40 mg sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc Esomeprazole AL 40 mg, xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo