Thuốc Euroxil 250 là gì?
Thuốc Euroxil 250 là thuốc ETC dùng để hỗ trợ điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Euroxil 250.
Dạng trình bày
Thuốc Euroxil 250 được bào chế thành dạng bột pha hỗn dịch uống.
Quy cách đóng gói
Hộp 12 gói x 2 gam
Phân loại
Thuốc Euroxil 250 thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-26136-17
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc Euroxil 250 là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Euvipharm – Thành viên tập đoàn Valeant.
Địa chỉ: Ấp Bình Tiền 2, xã Đức Hoà hạ, Đức Hoà, Long An Việt Nam.
Thành phần của thuốc Euroxil 250
Mỗi gói bột pha Euroxil 250 2g chứa:
- Thành phần chính: Cefadroxil (250mg).
- Tá dược: Aspartam, bột mùi cam, màu vàng Sunset Dye, Silica Colloidal Anhydrous 200, đường trắng, Manitol 60.
Công dụng của Euroxil 250 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Euroxil 250 được sử dụng để hỗ trợ điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: Viêm thận – Bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm Amidan, viêm họng, viêm phế quản – phổi và viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm xoang, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm hạch bạch huyết, áp xe, loét do nằm lâu, mủ da, bệnh nhọt, viêm quầng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Euroxil 250
Cách sử dụng
Thuốc Euroxil 250 được dùng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Hiện nay vẫn chưa có tài liệu cụ thể về giới hạn đối tượng sử dụng thuốc Euroxil 250. Tuy nhiên, người dùng cần phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Liều dùng
Hòa 1 gói bột với khoảng 10 – 20 ml nước, khuấy đều trước khi uống. Nên uống thuốc sau khi ăn để giảm tác dụng phụ đường tiêu hóa.
– Người lớn và trẻ em trên 40 kg:
- Liều thường dùng: 500 mg – 1g, ngày 2 lần, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 1g, ngày 1 lần.
– Trẻ em dưới 40 kg:
- Dưới 1 tuổi: 25 – 50 mg/kg thể trọng/24 giờ, chia làm 2 – 3 lần.
- Từ1 – 6 tuổi: 250 mg, ngày 2 lần.
- Trên 6 tuổi: 500 mg, ngày 2 lần.
– Người cao tuổi:
- Cefadroxil đào thải qua đường thận, cần kiểm tra chức năng thận và điều chỉnh liều dùng như ở người bệnh suy thận.
– Người bệnh suy thận:
- Đối với người bệnh suy thận, có thể điều trị với liều khởi đầu 500 mg đến 1000 mg Cefadroxil.
- Những liều tiếp theo có thể điều chỉnh theo bảng sau:
Lưu ý đối với người dùng thuốc Euroxil 250
Chống chỉ định
Thuốc Euroxil 250 khuyến cáo không sử dụng cho người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc Euroxil 250, bệnh nhân có thể không tránh khỏi những tác dụng phụ phổ biến như:
- Thường gặp: Buồn nôn, đau bụng, nôn, tiêu chảy.
- Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa Eosin, ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mề đay, ngứa, tăng Transaminase có hồi phục, đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Euroxil 250.
Xử lí khi quá liều
Xử trí quá liều cần cân nhắc đến khả năng dùng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, thông khí hỗ trợ và truyền dịch. Chủ yếu là điều trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tẩy dạ dày ruột.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều Euroxil 250 hiện đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Những tác động của thuốc Euroxil 250 sau khi sử dụng chưa được tìm thấy trong các tài liệu.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Euroxil 250 nên được bảo quản ở nơi khô, có nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc Euroxil 250 hiện đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Euroxil 250
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc Euroxil 250 cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Euroxil 250 vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Cefadroxil là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn, ngăn cản sự phát triển và phân chia của vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cefadroxil là dẫn chất Para – Hydroxy của Cephalexin và là kháng sinh dùng theo đường uống có phổ kháng khuẩn tương tự Cephalexin.
Dược động học
Cefadroxil bền vững trong Acid và được hấp thụ rất tốt ở đường tiêu hóa.
- Với liều uống 500 mg hoặc 1 g, nồng độ đỉnh trong huyết tương tương ứng với khoảng 16 và 30 microgam/ml, đạt được sau 1 giờ 30 phút đến 2 giờ.
- Mặc dù có nồng độ đỉnh tương tự với nồng độ đỉnh của Cefalexin, nồng độ của Cefadroxil trong huyết tương được duy trì lâu hơn.
- Thức ăn không làm thay đổi sự hấp thụ thuốc.
- Khoảng 20% Cefadroxil gắn kết với Protein huyết tương.
- Nửa đời của thuốc trong huyết tương là khoảng 1 giờ 30 phút ở người chức năng thận bình thường, thời gian này kéo dài trong khoảng từ 14 đến 20 giờ ở người suy thận.
Thuốc không bị chuyển hóa.
- Hơn 90% liều sử dụng thải trừ trong nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 24 giờ qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận.
- Do đó, với liều uống 500 mg, nồng độ đỉnh của Cefadroxil trong nước tiểu lớn hơn 1 mg/ml.
- Sau khi dùng liều 1 g, nồng độ kháng sinh trong nước tiểu giữ được 20 – 22 giờ trên mức nồng độ ức chế tối thiểu cho những vi khuẩn gây bệnh đường niệu nhạy cảm.
- Cefadroxil được đào thải nhiều qua thẩm tách thận nhân tạo.