Thuốc Mypara forte là gì?
Thuốc Mypara forte là thuốc OTC được dùng để giảm đau kháng viêm trong các trường hợp đau cơ khớp do chấn thương, thấp khớp, viêm thần kinh như đau lưng, vẹo cổ, bong gân, căng cơ quá mức, gãy xương, trật khớp, đau sau giải phẫu…; điều trị cảm sốt, nhức đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau nhức cơ quan vận động…
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Mypara forte.
Dạng trình bày
Thuốc Mypara forte được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 5 vỉ x 20 viên.
Phân loại
Thuốc Mypara forte là thuốc OTC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Mypara forte có số đăng ký: VD-21008-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Mypara forte có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Mypara forte được sản xuất ở: Công ty cổ phần SPM
Địa chỉ: Lô 51- Đường số 2- KCN Tân Tạo-P.Tân Tạo A- Q. Bình Tân- TP. HCM Việt Nam
Thành phần của thuốc Mypara forte
Mỗi viên nén có chứa:
– Paracetamol………………………. 325,00 mg
– Ibuprofen………..:….:.. …………..200,00 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên nén (Kollidon 30, Primellose, Aerosil, Talc trắng, Glycerin BP, Magnesi stearat, Mamnitol, Calci dibasic phosphat.2H;O, Kollicoat protect, Kollidon CL, Màu vàng Sunset yellow dye, Mùi cam Orange flavor A25, Ethanol 96°, Nước tinh khiết).
Công dụng của thuốc Mypara forte trong việc điều trị bệnh
Thuốc Mypara forte là thuốc OTC được dùng để giảm đau kháng viêm trong các trường hợp đau cơ khớp do chấn thương, thấp khớp, viêm thần kinh như đau lưng, vẹo cổ, bong gân, căng cơ quá mức, gãy xương, trật khớp, đau sau giải phẫu…; điều trị cảm sốt, nhức đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau nhức cơ quan vận động…
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mypara forte
Cách sử dụng
Thuốc Mypara forte được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân có chỉ định của bác sĩ hoặc có nhu cầu.
Liều dùng
Dùng cho người lớn.
- Trường hợp cấp tính: 1 đến 2 viên, 3 lần/ ngày.
- Bệnh mạn tính: 1 viên, 3 lần/ ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mypara forte
Chống chỉ định
Không dùng thuốc này trong những trường hợp sau:
- Mẫn cảm với lbuprofen, Paracetamol và dẫn chất của nó.
- Loét dạ dày, tá tràng đang tiến triển, suy gan, suy thận, các triệu chứng của polip mũi.
- Người bị bệnh hen hoặc co thắt phế quản, rối loạn chảy máu.
- Người đang điều trị bằng thuốc chống đông Coumarin.
- Người mắc các bệnh về tim mạch như suy tim xung huyết, giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi tiểu.
- Người bệnh bị bệnh tạo keo (do có nguy cơ viêm màng não vô khuẩn).
- 3 tháng cuối của thai kỳ.
- Người bệnh nhiều lần thiếu máu, tiền sử có bệnh tim, phổi, thận, gan.
- Người bệnh thiếu hụt men G-6-PD.
Tác dụng phụ
- Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, ói mửa, khó tiêu, đau dạ dày, đau thượng vị, xuất huyết ngấm ngầm hoặc lộ rõ, rối loạn vận động.
- Rối loạn thần kinh: nhức đầu, suy nhược, chóng mặt.
- Phản ứng mẫn cảm: ở da (nổi mẫn, ngứa), ở hệ hô hấp (đôi khi có thắt phế quản ở người dị ứng với Aspirin và các thuốc chống viêm không steroid khác), phù.
- Rối loạn gan (hiếm): tăng tạm thời transaminas.
- Rối loạn thận: tiểu ít, suy thận.
- Rối loạn máu: mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết. Trong một số rất hiếm trường hợp có thể có thiếu máu cả ba dòng, giảm bạch cầu trung tính và giảm bạch cầu.
- Rối loạn thị giác.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Ngộ độc Mypara Forte do dùng liều cao và kéo dài, ngộ độc cũng có thể xảy ra do dùng liều cao duy nhất (7,5 – 10 gam Paracetamol/ ngày, dùng 1- 2 ngày).
- Triệu chứng: Thường xảy ra sau 2 -3 giờ uống thuốc. Trường hợp quá liều có thể biểu hiện ở bệnh nhân với buồn nôn, nôn, đau bụng, đau dạ dày, chóng mặt, khó thở, nhức đầu, mạch nhanh, suy tuần hoàn, hạ thân nhiệt. Các dấu hiệu ngoại tháp và hồi hộp, đánh trống ngực xảy ra ở trẻ em.
- Methemoglobin-máu biểu hiện bằng chứng xanh tím da, niêm mạc, móng tay, móng chân là dấu hiệu đặc trưng của nhiễm độc p-aminophenol.
- Hoại tử gan biểu hiện bằng chất Aminotransferase tăng cao hoặc tăng rất cao, nồng độ bilirubin trong huyết tương cũng tăng cao, thêm nữa khi thương tổn gan lan rộng, thời gian promthombin kéo dài, cần phải điều trị kịp thời, nếu không người bệnh có thể tử vong do suy gan.
- Điều trị: Phát hiện và điều trị sớm khi ngộ độc Paracetamol rất quan trọng.
- Chỉ định các biện pháp yểm trợ tổng quát và điều trị thích hợp, chất giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhyryl, sau đó kiểm tra theo dõi lâm sàng.
- Gây nôn bằng lpeca syrup và thêm 240-360 ml nước sạch.
- Chỉ định than hoạt trong nước để hấp thu chất thuốc còn trong dạ dày. Nếu gây nôn không kết quả hoặc bị chống chỉ định (ở bệnh nhân bị rối loạn ý thức) thì phải rửa dạ dày với dung dịch nước muối sinh lý Normal Saline (ở trẻ em) hoặc với nước sạch (ở người lớn).
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Mypara forte đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Mypara forte đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Mypara forte
Nên tìm mua thuốc Mypara forte tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Mypara Forte kết hợp tác động giảm đau và kháng viêm của Ibuprofen và tinh chất giảm đau, hạ nhiệt của Paracetamol. lbuprofen ngăn cản sự sinh tổng hợp prostaglandin bằng cách ức chế hoạt động của enzym cyclo-oxygenas, vì vậy làm giảm sự viêm. Trong khi lbuprofen có tác động ngoại biên, Paracetamol lại có tác động trung ương – ngoại biên, vì vậy tạo nên liệu pháp giảm đau rất hiệu quả.
Ngay ở nguồn các chất trung gian dẫn truyền cảm giác đau, Mypara Forte ức chế sự phóng thích prostaglandin, vì vậy ức chế cảm giác đau.
Tại các thụ thể tiếp nhận cảm giác đau, Mypara Forte ngăn cản sự nhạy cảm của các thụ thể tiếp nhận cảm giác đau đối với những chất trung gian dẫn truyền cảm giác đau được phóng thích, vì vậy ngăn cản cảm giác đau và cắt đứt chu trình.
Tại hệ thống thần kinh trung ương Mypara Forte nâng ngưỡng chịu đau chống lại các xung động của các dây thần kinh thụ cảm đau, làm mát tín hiệu dẫn đến sự co cơ, vì vậy cắt đứt hoàn toàn chu trình.
Thận trọng
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
- Không nên dùng chung thuốc này với các thuốc giảm đau hạ nhiệt khác (như aspirin, Acetaminophen), các thuốc kháng viêm không phải steroid. Bởi vì sự tăng liều có thể gây ngộ độc do quá liều.
- Không dùng thuốc này quá 7 ngày, hoặc trong các trường hợp bị sốt quá 3 ngày hoặc khi uống thuốc mà không thấy giảm các triệu chứng trên thì phải dừng thuốc đi khám bệnh.
- Không nên dùng thuốc này kéo dài, vì có thể gây viêm thận kẽ cấp tính với huyết niệu, protein niệu. Hoặc gây ra chứng rối lọan thị giác. Hoặc có thể gặp chứng giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
- Người già có nguy cơ gặp độc tính ở thận.
Tương tác với các thuốc khác, các dạng tương tác khác
- Cholestyramin ức chế sự hấp thu Acetaminophen.
- Dùng Acetaminophen thường xuyên làm tăng prothrombin ở người uống thuốc chống đông máu. Cần điều chỉnh liều lượng của thuốc chống đông máu coumarin và dẫn chất indandion nếu dùng đồng thời và đều đặn với Acetaminophen liều cao.
- Các thuốc có tác dụng chống tiết cholin, kể cả thuốc chống rối loạn tâm thần và thuốc chống trầm cảm 3 vòng đều làm tăng tác dụng chống tiết cholin khi dùng đồng thời với Paracetamol.
- Các chất có tác dụng làm dịu trên hệ thần kinh trung ương như rượu, các thuốc kháng Histamin, thuốc an thần, thuốc ngủ, thuốc chống trầm cảm, thuốc giảm đau gây ngủ và thuốc chống rối loạn tâm thần, chống co giật hoặc thuốc kháng lao nhóm isoniazid đều làm tăng tính độc hại của Paracetamol với gan, do làm tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan.
- Ibuprofen làm tăng:
+ Tác dụng phụ của các kháng sinh nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương dẫn đến co giật.
+ Tác dụng chống đông máu ctia coumarin.
+ Tác dụng hạ đường huyết của các sulfamid.
+ Làm tăng cao mức lithium – huyết cho tới ngưỡng độc tính.
+ Làm tăng độc tính máu và làm giảm bài tiết ống thận khi dùng chung với Methotrexat. - Ibuprofen làm giảm: hoạt tính của các thuốc lợi tiểu.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
- Cần thận khi dùng trong ba tháng đầu của thai kỳ.
- Tuyệt đối không dùng trong quý ba của thai kỳ (nguy cơ nhiễm độc thai: ở thận và tim phổi thai nhi, với sự đóng sớm ống động mạch) và vào cuối thai kỳ (do nguy cơ xuất huyết ở mẹ và cả con do kéo dài thời gian chảy máu).
- Cần thận khi dùng cho phụ nữ nuôi con bú.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Người điều khiển phương tiện giao thông và sử dụng máy móc cần lưu ý về nguy cơ bị chóng mặt khi dùng thuốc.