Thuốc Fasdizone là gì ?
Thuốc Fasdizone là thuốc ETC được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng gây bởi các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn niệu – sinh dục (viêm bể thận, viêm thận cấp và mạn tính, viêm bang quang, viêm tuyến tiền liệt, viêm mào tỉnh hoàn, viêm phụ khoa, bệnh lậu không biến chứng).
- Nhiễm trùng máu
- Viêm màng não do vi khuẩn và viêm màng trong tim
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm (bao gồm chốc lở do tụ cầu)
- Nhiễm khuẩn xương (viêm tủy xương) và khớp
- Nhiễm khuẩn ổ bụng (viêm màng bụng, nhiễm khuẩn dạ dày – ruột, nhiễm khuẩn túi mật)
- Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật: Dùng ceftriaxon trước khi bệnh nhân tiến hành phẫu thuật làm giảm khả năng nhiễm khuẩn ở những bệnh nhân này.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Fasdizone.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 1 lọ + 1 ống 10 ml nước cất pha tiêm.
Phân loại
Thuốc Fasdizone là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-19413-15.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Henan Furen Huaiqingtang Pharmaceutical Co., Ltd
Địa chỉ: No. 369, Qinghe Road, Wuzhi County, henan Province Trung Quốc.Thành phần của thuốc Fasdizone
Mỗi lọ bột pha tiêm chứa:
- Natri Ceftriaxon 1,19 g tương đương với Ceftriaxon 1,0 g
- Tá dược: Không có
Mỗi ống dung môi chứa: Nước cất pha tiêm 10 ml
Công dụng của thuốc Fasdizone trong việc điều trị bệnh
Thuốc Fasdizone được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng gây bởi các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn niệu – sinh dục (viêm bể thận, viêm thận cấp và mạn tính, viêm bang quang, viêm tuyến tiền liệt, viêm mào tỉnh hoàn, viêm phụ khoa, bệnh lậu không biến chứng).
- Nhiễm trùng máu
- Viêm màng não do vi khuẩn và viêm màng trong tim
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm (bao gồm chốc lở do tụ cầu)
- Nhiễm khuẩn xương (viêm tủy xương) và khớp
- Nhiễm khuẩn ổ bụng (viêm màng bụng, nhiễm khuẩn dạ dày – ruột, nhiễm khuẩn túi mật)
- Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật: Dùng ceftriaxon trước khi bệnh nhân tiến hành phẫu thuật làm giảm khả năng nhiễm khuẩn ở những bệnh nhân này.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Fasdizone
Cách sử dụng:
Dùng thuốc theo đường tiêm tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng:
Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều lượng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Liều dùng 1-2 g, 1 lần/ngày, hoặc chia làm 2 lần/ngày tùy thuộc vào loại bệnh và mức độ nặng nhẹ của bệnh. Tổng liều dùng không vượt quá 4 g/ngày.
Liều dùng trong nhi khoa
- Trẻ sơ sinh (dưới 2 tuần tuổi) và trẻ sinh non: Liều dùng hàng này là 20-50 mg/kg thể trọng, 1 lần/ngày (không dùng quá liều 50 mg/kg thể trọng, do hệ thống enzym của trẻ sơ sinh chưa hình thành đầy đủ). Đối với viêm màng não do vi khuẩn ở trẻ sơ sinh: Liều dùng ban đầu là 100 mg/kg thể trong, 1 lần/ngày. Sau khi đã phân lập được vi khuẩn gây bệnh và xác định được độ nhạy cảm của vi khuẩn, cần giảm liều cho phù hợp.
- Trẻ từ 3 tuần tuổi đến 12 tuổi: Liều thường dùng là 20 – 80 mg/kg thể trọng chia 2 lần/ngày. Trẻ cân nặng trên 50 kg, dùng liều như liều cho người lớn. Khi dùng liều trên 50 mg/kg thể trọng, tiêm tĩnh mạch, thời gian truyền trên 30 phút.
Liều dùng cho người già
Liều dùng điều trị cho người già cũng giống như liều dùng cho người lớn.
Liều dùng cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận
- Suy thận và suy gan phối hợp: Điều chỉnh liều dựa theo kết quả kiểm tra các thông số trong máu. Khi hệ số thanh thải cratinin dưới 10 ml/phút, liều ceftriaxon không vượt quá 2 g/24 giờ.
- Với người bệnh thẩm phân máu, liều 2 g tiêm cuối đợt thẩm phân đủ để duy trì nồng độ thuốc có hiệu lực cho tới kỳ thẩm phân sau, thông thường trong 72 giờ.
Với bệnh lâu không biến chứng
- Liều dùng cho người lớn là 0,25 g ceftriaxon tiêm bắp, dùng liều duy nhất.
Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật
- Liều dùng cho người lớn là 1-2 g, dùng trước khi bắt đầu phẫu thuật 0,5-1,5 giờ, tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch dung dịch có nồng độ 10 – 40 mg/ml trong 15 – 30 phút. Trong trường hợp phẫu thuật trực tràng nên phối hợp điều trị ceftriaxon với 5-nitroimidazol.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Fasdizone
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân mẫn cảm với ceftriaxon và các kháng sinh cephalosporin khác;
- Trường hợp tiêm bắp: Bệnh nhân dị ứng với lidocain và trẻ em dưới 30 tháng tuổ
- Chống chỉ định dùng ceftriaxon cho trẻ sơ sinh có biểu hiện vàng da tăng bilirubin, đặc biệt ở trẻ sinh non.
- Không trộn ceftriaxon với các sản phẩm có chứa calci, như dung dịch Ringer lactat hoặc Hartmann hoặc sử dụng cùng với các sản phẩm dinh dưỡng dùng qua đường truyền tĩnh mạch có chứa calci. Không sử dụng ceftriaxon và các sản phẩm có chứa calci qua đường tĩnh mạch chung hoặc khác đường truyền trong vòng 48 giờ.
Tác dụng phụ của thuốc Fasdizone
- Hệ tiêu hóa: Nôn, buồn nôn, tiêu chảy, hiếm khi xảy ra viêm ruột kết giả mạc.
- Huyết học: Tăng bạch cầu eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiểu máu, giảm bạch cầu trung tính, hiếm khi xảy ra tăng thời gian đông máu.
- Hiện tượng quá mẫn: Ban đỏ da, hiếm khi xảy ra mẩn ngứa, sốt
- Các tác dụng không mong muốn khác: Hay gặp đau đầu, chóng mặt. Hiếm gặp tăng SGOT hoăc SGPT.
Xử lý khi quá liều
Trường hợp bệnh nhân dùng quá liêu, không thê làm giảm nồng độ thuốc bằng thẩm phân máu hoặc thẩm phân màng bụng. Do chưa có thuốc giải độc đặc hiệu nên điều trị quá liều ceftriaxon bao gồm điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Bạn nên uống thuốc Fasdizone đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Fasdizone
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Fasdizone đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Fasdizone
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Fasdizone
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Fasdizone.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Ceftriaxon là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3 có phổ kháng khuẩn rộng. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Ceftriaxon bền vững B-lactamase của các vi khuẩn gram âm và gram dương.
Dược động học
Ceftriaxon không hấp thu qua đường tiêu hóa nên được sử dụng qua đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Sinh khả dụng sau khi tiêm bắp là 100%. Nồng độ huyết tương tối đa đạt được do tiêm bắp liều 1,0 g ceftriaxon là khoảng 81 mg/lít sau 2 – 3 giờ.
Ceftriaxon phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể. Khoảng 85-90% ceftriaxon gắn với protein huyết tương. Thể tích phân bố của ceftriaxon là 3-13 1 và độ thanh thải huyết tương là 10-22 ml/phút, thanh thải thận bình thường là 5-12 ml/phút. Nửa đời huyết tương xấp xỉ 8 giờ. Người bệnh trên 75 tuôi, nửa đời huyết tương dài hơn, trung bình là 14 giờ.
Thuốc đi qua nhau thai và bài tiết qua sữa với nồng độ thấp. Khoảng 40-65% liều thuốc tiêm được bài tiết qua thận dưới dạng không đổi, phần còn lại qua mật rồi cuối cùng qua phân dưới dạng không biến đổi hoặc bị chuyển hóa bởi hệ vi sinh vật đường ruột thành những chất không hoạt tính. Trong trường hợp suy giảm chức năng gan, sự bài tiết qua thận tăng lên, ngược lại nếu chức năng thận bị giảm thì sự bài tiết qua mật tăng lên.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú
Thuốc Fasdizone chỉ được đùng cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết. Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu. Cefiriaxon được bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp, cần thận trọng khi sử dụng Fasdizone cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
- Khả năng độc với thận của các cephalosporin có thể bị tăng bởi gentamicin, colistin, furosemid.
- Probenecid làm tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương do giảm độ thanh thải của thận.