Thuốc Febramol là gì?
Thuốc Febramol được chỉ định trong điều trị ngắn ngày các cơn đau trung bình, đặc biệt sau khi mổ và điều trị ngắn ngày các cơn sốt.
Tên biệt dược
Febramol.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch.
Quy cách đóng gói
Thuốc Febramol được đóng gói dưới dạng hộp 1 chai 100ml.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VN-17825-14.
Thời hạn sử dụng thuốc Febramol
Sử dụng thuốc trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Marck Biosciences Limited – Ấn Độ.
Thành phần thuốc Febramol
– Paracetamol 1,0g.
– Tá dược: Mannitol, Dinatri Hydro Phosphate, Acid Hydroclorid, Nước cất pha tiêm.
Công dụng của thuốc Febramol trong việc điều trị bệnh
Febramol được chỉ định trong điều trị ngắn ngày các cơn đau trung bình, đặc biệt sau khi mổ và điều trị ngắn ngày các cơn sốt, dùng thuốc bằng đường truyền tĩnh mạch khi có bằng chứng lâm sàng cần phải giảm đau hạ sốt nhanh chóng và/hoặc khi không thể dùng thuốc bằng các đường khác.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Febramol
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng thuốc Febramol
Thuốc dành cho người lớn và trẻ em (kể cả trẻ sơ sinh). Không có dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả cho trẻ sinh non.
Liều dùng thuốc
Vị thành niên và người lớn nặng trên 50 kg
– Mỗi lần 1g Paracetamol (tức là 1 chai 100 ml dung dịch), tối đa 4 lần/ngày.
– Khoảng cách tối thiểu giữa 2 lần dùng thuốc là 4 giờ.
– Tổng liều thuốc tối đa mỗi ngày là 4g.
Trẻ em cân nặng trên 33 kg (khoảng 11 tuổi), vị thành niên và người lớn cân nặng dưới 50kg
15 mg/kg tức là 1,5 ml dung dịch/kg, tối đa 4 lần/ngày. Khoảng cách tối thiểu giữa 2 lần dùng thuốc là 4 giờ. Tổng liều thuốc tối đa mỗi ngày không vượt quá 60 mg/kg (không quá 3 g).
Trẻ em cân nặng trên 10 kg (khoảng 1 tuổi) và ít hơn 33 kg
15 mg/kg tức là 1,5 ml dung dich/kg, tối đa 4 lần/ngày. Khoảng cách tối thiểu giữa 2 lần dùng thuốc là 4 giờ. Tổng liều thuốc tối đa mỗi ngày không vượt quá 60 mg/kg (không quá 2 g).
Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ mới biết đi và trẻ em cân nặng dưới 10 kg (đến 1 tuổi)
7,5mg/kg tức là 0,75ml dung dịch/kg, tối đa 4 lần/ngày. Khoảng cách tối thiểu giữa 2 lần dùng thuốc là 4 giờ. Tổng liều thuốc tối đa mỗi ngày không vượt quá 30mg/kg.
Các trường hợp khác
– Ở bệnh nhân suy thận nặng: Độ thanh thải nhỏ hơn 30ml/phút, cần chú ý tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc lên đến 6 giờ.
– Bệnh nhân suy gan, nghiện rượu, suy dinh dưỡng (trữ lượng Glutathion thấp), mất nước: Tổng liều tối đa trong ngày không quá 3g.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Febramol
Chống chỉ định
– Ở bệnh nhân mẫn cảm với Paracetamol hoặc Propacetamol Hydrochloride (tiền chất của Paracetamol) hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Suy gan nặng.
Tác dụng phụ của thuốc Febramol
Toàn cơ thể:
– Hiếm khi khó chịu.
– Rất hiếm: Phản ứng dị ứng.
Tim mạch: Hiếm khi hạ huyết áp.
Gan: Hiếm khi hạ men gan.
Tiểu cầu/ Máu: Rất hiếm khi giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Febramol
Triệu chứng
Có nguy cơ tổn thương gan (bao gồm viêm gan kịch phát, suy gan, viêm gan ứ mật, viêm gan hủy tế bào), đặc biệt là ở các đối tượng người cao tuổi, trẻ nhỏ, bệnh nhân suy gan, nghiện rượu, suy dinh dưỡng và bệnh nhân dùng các chất ức chế enzym. Dùng quá liều có thể dẫn đến tử vong ở những đối tượng này. Các triệu chứng thường xuất hiện trong vòng 24 giờ bao gồm buồn nôn, nôn chán ăn, xanh xao, đau bụng.
Các biện pháp khẩn cấp
– Nhập viện ngay lập tức.
– Trước khi bắt đầu điều trị, lấy 1 ống mẫu để kiểm tra nồng độ Paracetamol trong huyết tương càng sớm càng tốt sau khi dùng quá liều.
– Điều trị bằng thuốc giải độc N-Acetylcysteine (NAC) tiêm tĩnh mạch hoặc uống trước giờ thứ 10. Tuy nhiên, NAC cũng có thể có tác dụng bảo vệ sau 10 giờ, tuy nhiên trong trường hợp này cần điều trị kéo dài.
Điều trị triệu chứng.
Xét nghiệm gan cần được thực hiện khi bắt đầu điều trị và lặp lại mỗi 24 giờ. Trong phần lớn các trường hợp, chuyển hóa ở gan trở lại bình thường sau 1 đến 2 tuần. Trong một số trường hợp rất nặng, có thể cần phải cấy ghép gan.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Febramol
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Febramol
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Febramol
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Febramol
Dược lực học
– Giảm đau: Cơ chế giảm đau của Paracetamol chưa được biết đầy đủ. Có thể là do Paracetamol ức chế tổng hợp Prostaglandin trong hệ thống thần kinh trung ương và ở ngoại vi, ngăn chặn sự dẫn truyền các xung động đau.
– Tác động ở ngoại vi cũng có thể là do ức chế sự tổng hợp Prostaglandin hoặc ức chế sự tổng hợp và tác động của các chất nhạy cảm làm giảm tính cảm thụ với các thụ thể gây đau cơ học hoặc hóa học.
– Hạ sốt: Paracetamol có thể hạ nhiệt bằng cách tác động trên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi làm giãn mạch ngoại vi dẫn đến tăng lưu lượng máu qua da, đổ mồ hôi và mất nhiệt.
Dược động học
– Hấp thu: Dược động học của Paracetamol tuyến tính đến 2 g sau khi dùng đơn liều hay dùng thuốc liên tục trong 24 giờ.
– Chuyển hóa: Paracetamol được chuyển hóa chủ yếu ở gan theo 2 con đường chính: liên hợp với Acid Glucuronic và liên hợp với Acid Sulfuric.
– Thải trừ: Các chất chuyển hóa của Paracetamol được bài tiết chủ yếu trong nước tiểu. 90% liều dùng được bài tiết trong 24 giờ, chủ yếu ở dạng liên hợp Glucuronic (60-80%) và Sulphate (20-30%), ít hơn 5% được bài tiết ở dạng không đổi.
Thận trọng
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Kinh nghiệm lâm sàng về điều trị Paracetamol truyền tĩnh mạch cho phụ nữ có thai bị hạn chế. Tuy nhiên các số liệu dịch tễ học về điều trị Paracetamol theo đường uống đã cho thấy không có tác dụng không mong muốn cho phụ nữ có thai hay cho sức khỏe thai nhi. Tuy nhiên Paracetamol truyền tĩnh mạch chỉ được dùng cho phụ nữ có thai sau khi đã cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ gây hại của thuốc. Trong trường hợp này cần tuân thủ nghiêm ngặt liều dùng và thời gian điều trị.
Thời kỳ cho con bú: Paracetamol bài tiết qua sữa mẹ tuy nhiên với một lượng không đáng kể trên lâm sàng. Không có dữ liệu về chống chỉ định cho phụ nữ cho con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Không tác động.