Feliccare là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Feliccare
Ngày kê khai: 02/12/2019
Số GPLH/ GPNK: VD-33614-19
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ
Phân loại: KK trong nước
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng:
- Sắt fumarat 162 mg
- Acid folic 0,75 mg
- Cyanocobalamin 7,5 mcg
Dạng Bào Chế: Viên nang mềm
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ
Lô M1; đường N3; KCN Hòa Xá; xã Lộc Hòa; tp; Nam Định; tỉnh Nam Định Việt NamCông dụng – chỉ định
Thuốc Feliccare được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Điều trị và dự phòng tình trạng thiếu sắt và thiếu acid folic ở phụ nữ có thai và cho con bú khi thức ăn không cung cấp đủ.
- Những người kém hấp thu sắt như: cắt đoạn dạ dày, viêm teo niêm mạc dạ dày, viêm ruột mãn tính.
- Chứng da xanh mệt mỏi ở phụ nữ trong thời kì kinh nguyệt, rong kinh.
- Thiếu máu do thiếu sắt, acid folic.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc Feliccare được bào chế dưới dạng viên nang mềm, dùng theo đường uống.
Liều lượng
- Liều dự phòng: Đối với phụ nữ có thai (từ khi biết có thai đến 1 tháng sau khi sinh) và những người cho máu: 1 viên/ngày. Uống liên tục 2 – 4 tháng.
- Liều điều trị:
- Người lớn: Uống 2 –3 viên/ngày. Tối đa không quá 6 viên/ngày.
- Trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1- 2 viên/ngày.
Chống chỉ định
Thuốc Feliccare chống chỉ định sử dụng cho cá trường hợp sau đây:
- Bệnh nhân quá mẫn với các thành phần của thuốc.
- Không dùng cùng lúc với các chế phẩm có chứa sắt.
- Hẹp thực quản, túi cùng đường tiêu hoá.
- Cơ thể thừa sắt như: Bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosiderin, thiếu máu tan máu, thiếu máu do suy tuỷ, người có u ác tính hoặc nghi ngờ bị ung thư.
- Bệnh đa hồng cầu, loét dạ dày, viêm ruột từng vùng và viêm loét tá tràng.
- Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi và người cao tuổi.
Thận trọng khi sử dụng thuốc
- Không dùng sắt để điều trị thiếu máu tan huyết trừ trường hợp bị tình trạng thiếu sắt.
- Không nên dùng liều điều trị quá sáu tháng nếu không có sự theo dõi của thầy thuốc.
- Không nên dùng sắt dạng tiêm kết hợp dạng uống để tránh tình trạng thừa sắt.
- Không nên dùng thuốc cho bệnh nhân thường xuyên được truyền máu vì trong hemoglobin của hồng cầu được truyền có chứa một lượng sắt đáng kể.
- Cần thận trọng cho người bệnh có khối u phụ thuộc folat.
- Thận trọng khi dùng cho người bệnh có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm loét ruột kết mạn.
- Không uống thuốc khi nằm.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: Được dùng để bổ sung sắt và acid folic cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú:
- Acid folic bài tiết qua sữa mẹ, phụ nữ cho con bú dùng được.
- Chưa có vấn đề gì xảy ra khi dùng vitamin B12 với liều khuyến cáo hàng ngày ở phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Feliccare có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Thường gặp:
- Tiêu hóa: Phản ứng kích ứng dạ dày, đau bụng với buồn nôn và nôn mửa, tiêu chảy hoặc táo bón, có thể xuất hiện phân sẫm màu.
- Răng: Có thể làm răng đổi màu tạm thời.
- Hiếm gặp:
- Toàn thân: Sốc phản vệ, sốt.
- Ngoài da: Phản ứng dạng trứng cá, mề đay, ngứa, đỏ da, nổi ban.
- Tiêu hóa: Có thể có rối loạn tiêu hóa.
Tương tác thuốc
- Tránh dùng phối hợp sắt với một số quinolon như ofloxacin, ciprofloxacin, norfloxacin.
- Sử dụng đồng thời với thuốc kháng acid như calci carbonat, natri carbonat, magnesi trisilicat hoặc nước trà làm giảm sự hấp thu của sắt.
- Sử dụng đồng thời sự hấp thu muối sắt và tetracyclin đều bị giảm.
- Sử dụng đồng thời với cloramphenicol hấp thu muối sắt bị chậm.
- Muối sắt làm giảm hấp thu của penicilamin, carbidopa, levodopa, methyldopa.
- Acid folic và sulphasalazin: Hấp thu folat có thể bị giảm.
- Acid folic và thuốc tránh thai uống: Các thuốc tránh thai uống làm giảm chuyển hóa của folat và gây giảm folat và vitamin B12 ở một mức độ nhất định.
- Acid folic và các thuốc chống co giật: Nếu dùng acid folic để nhằm bổ sung thiếu folat có thể do thuốc chống co giật gây ra thì nồng độ thuốc chống co giật trong huyết thanh có thể bị giảm.
- Acid folic và cotrimoxazol: Cotrimoxazol làm giảm tác dụng điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ của acid folic.
- Hấp thu vitamin B12 từ đường tiêu hóa có thể bị giảm khi dùng cùng neomycin, acid aminosalicylic, các thuốc kháng thụ thể histamin H2 và colchicin.
- Nồng độ trong huyết thanh của vitamin B12 có thể bị giảm khi dùng đồng thời với thuốc tránh thai đường uống. Cloramphenicol dùng ngoài đường tiêu hóa có thể làm giảm tác dụng của vitamin B12 trong bệnh thiếu máu.
- Tác dụng điều trị của vitamin B12 có thể bị giảm khi dùng đồng thời với omeprazol. Omeprazol làm giảm acid dịch vị, nên làm giảm hấp thu vitamin B12.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Feliccare trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Feliccare có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Feliccare là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Feliccare được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 1.200 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Feliccare với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế