Thuốc Felodipin Stada 5 mg retard là gì?
Thuốc Felodipin Stada 5 mg retard được chỉ định dùng để kiểm soát tình trạng tăng huyết áp cũng như dự phòng đau thắt ngực ổn định.
Tên biệt dược
Felodipin Stada 5 mg retard.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim phóng thích kéo dài. Viên nén tròn, bao phim màu hồng nhạt, hai mặt lồi, một mặt khắc số “5”, một mặt trơn.
Quy cách đóng gói
Thuốc Felodipin Stada 5 mg retard được đóng gói dưới dạng hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-26562-17.
Thời hạn sử dụng thuốc
Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Chi nhánh Công ty TNHH LD Stada – Việt Nam.
Thành phần thuốc Felodipin Stada 5 mg retard
– Thành phần: Felodipin – 5mg.
– Tá dược vừa đủ gồm: Lactose Monohydrat, Crystallin Cellulose, Hypromellose, Povidon K25, Propyl Gallat, Colloidal Silica khan, Magnesi stearat, Oxyd sắt đỏ, Oxyd sắt vàng, Titan Dioxyd, Talc, Propylen Glycol.
Công dụng của thuốc Felodipin Stada 5 mg retard trong việc điều trị bệnh
Felodipin Stada 5 mg retard được chỉ định trong điều trị các trường hợp:
– Kiểm soát tăng huyết áp.
– Dự phòng đau thắt ngực ổn định.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Felodipin Stada 5 mg retard
Cách sử dụng
Felodipin Stada 5 mg retard được dùng bằng đường uống, uống thuốc trước bữa ăn sáng ít nhất 30 phút. Nên nuốt nguyên viên thuốc với nước, không nên nhai hay nghiền viên. Chỉ sử dụng thuốc khi đói.
Đối tượng sử dụng thuốc Felodipin Stada 5 mg retard
Thuốc dành cho người lớn. Không dùng cho trẻ em vì tính an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh.
Liều dùng thuốc
Kiểm soát tăng huyết áp
– Liều khởi đầu ở người lớn là 5 mg/ngày, uống 1 lần. Liều dùng cần được điều chỉnh theo đáp ứng huyết áp và sự dung nạp thuốc của bệnh nhân, thường các đợt điều chỉnh cách nhau trên 2 tuần. Tùy theo đáp ứng của bệnh nhân, có thể giảm liều xuống 2,5 mg/ngày hoặc tăng liều lên đến 10 mg/ngày. Nếu cần có thể dùng thêm một thuốc chống tăng huyết áp khác như thuốc chẹn beta.
– Liều duy trì là 2,5- 10 mg/ ngày, uống 1 lần vào buổi sáng.
Dự phòng đau thắt ngực ổn định: Nên bắt đầu với liều 5 mg/ngày uống 1 lần và sau đó nếu cần thiết tăng liều lên 10 mg/ngày.
Bệnh nhân suy gan, suy thận và bệnh nhân cao tuổi: Liều ban đầu thường dùng là 2,5 mg mỗi ngày, sự điều chỉnh liều nên được tiến hành một cách thận trọng và kiểm tra chặt chẽ huyết áp bệnh nhân. Trong các thử nghiệm lâm sàng, đã thấy có sự gia tăng nguy cơ phù ngoại vi ở những bệnh nhân cao tuổi dùng liều Felodipin vượt quá 10 mg mỗi ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Felodipin Stada 5 mg retard
Chống chỉ định
– Quá mẫn với Felodipin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Đau thắt ngực không ổn định.
– Suy tim mất bù.
– Nhồi máu cơ tim cấp.
– Bệnh nhân bị bệnh không dung nạp Galactose di truyền, thiếu hụt Lapp Lactase hoặc chứng kém hấp thu Glucose – Galactose.
– Ngừng sử dụng Felodipin ở những bệnh nhân có tiến triển sốc tim.
– Vì có dùng Lactose là tá dược nên chống chỉ định cho những bệnh nhân bị Galactose huyết bẩm sinh, hội chứng kém hấp thu Glucose và Galactose, hay bị thiếu hụt enzym Lactase.
Tác dụng phụ của thuốc Felodipin Stada 5 mg retard
Thường gặp
– Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất liên quan đến tác dụng giãn mạch của Felodipin: Mặt đỏ bừng, đau đầu, hoa mắt. Các phản ứng này thường gặp lúc bắt đầu điều trị và giảm dần theo thời gian.
– Giống như các dẫn chất Dihydropyridin khác, hiện tượng phù mắt cá chân liên quan đến tác dụng giãn mạch có thể gặp ở những bệnh nhân dùng Felodipin.
Ít gặp: Phì đại nướu nhẹ ở những bệnh nhân đã bị viêm nướu/viêm nha chu. Để tránh hoặc khắc phục phì đại nướu có thể vệ sinh bằng nước súc miệng.
Hiếm gặp: Buồn nôn, mệt mỏi, phản ứng da, loạn nhịp, hồi hộp. Ở người bệnh mạch vành, Felodipin có thể gây đau ngực khoảng 15 – 20 phút sau khi dùng thuốc
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Felodipin Stada 5 mg retard
Triệu chứng: Quá liều có thể gây giãn mạch ngoại vi quá mức kèm theo hạ huyết áp và đôi khi chậm nhịp tim.
Xử trí: Khi xuất hiện hạ huyết áp trầm trọng, cần điều trị triệu chứng. Bệnh nhân cần đặt nằm ngửa, chân kê cao. Trong trường hợp có kèm nhịp tim chậm, nên tiêm Atropin tĩnh mạch 0,5 – 1 mg. Nếu không hiệu quả, phải làm tăng thể tích huyết tương bằng cách truyền Glucose, nước muối sinh lý hoặc Dextran. Những thuốc giống thần kinh giao cảm có tác dụng mạnh hơn trên thụ thể apha – 1 (Isoprenalin, Dopamin hoặc Noradrenalin) có thể được sử dụng nếu như tất cả các biện pháp kể trên không mang lại hiệu quả.
Cách xử lý khi quên liều thuốc
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Felodipin Stada 5 mg retard
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Felodipin Stada 5 mg retard
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Felodipin Stada 5 mg retard
Dược lực học
Felodipin là một thuốc ức chế Calci có tính chọn lọc trên mạch, làm giảm huyết áp động mạch bằng cách giảm sức cản mạch máu ngoại biên. Do tính chọn lọc cao trên cơ trơn động mạch, Felodipin ở liều điều trị không có tác động trực tiếp lên tính co bóp hay dẫn truyền của cơ tim.
Dược động học
– Felodipin hấp thu 98 – 100% qua đường tiêu hóa sau khi uống nhưng thuốc chuyển hóa bước đầu ở gan chủ yếu nhờ CYP3A4 và có sinh khả dụng khoảng 10 – 25%.
– Thời gian bán thải trung bình của Felodipin trong pha cuối là 25 giờ. Không có sự tích lũy thuốc đáng kể khi điều trị lâu dài. Felodipin được chuyển hóa mạnh qua gan thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính. Ở bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân suy giảm chức năng gan, nồng độ trung bình trong huyết tương của Felodipin cao hơn những người trẻ tuổi. Khoảng 70% liều dùng thuốc được đào thải dưới dạng chất chuyển hóa qua nước tiểu; phần còn lại được đào thải qua phân. Dưới 0,5% liều dùng được tìm thấy dưới dạng không đổi trong nước tiểu.
Thận trọng
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Không sử dụng Felodipin trong thời kỳ mang thai hoặc nghi ngờ có thai và đang
cho con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Felodipin gần như không ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo