Thuốc Felpitil là gì?
Thuốc Felpitil được dùng để điều trị trong các đợt cấp của viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp.
Tên biệt dược
Felpitil.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Felpitil được đóng gói dưới dạng hộp 2 ống x 1ml.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-26411-17.
Thời hạn sử dụng thuốc Felpitil
Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Pymepharco – Việt Nam.
Thành phần thuốc Felpitil
– Piroxicam – 20mg.
– Tá dược: Nicotinamid, Polysorbat 80, Propylen Glycol, Benzyl Alcohol, Ethanol 96°, Natri Dihydrogen Phosphat Dihydrat, Natri Hydroxyd, Nước cất pha tiêm.
Công dụng của thuốc Felpitil trong việc điều trị bệnh
Felpitil được chỉ định trong điều trị các trường hợp:
– Đợt cấp của viêm khớp dạng thấp.
– Đợt cấp của viêm cột sống dính khớp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Felpitil
Cách sử dụng
Nên áp dụng kỹ thuật vô khuẩn khi tiêm bắp Piroxicam và tiêm vào khối cơ tương đối lớn. Tốt nhất nên tiêm vào phần tư trên ngoài của mông. Cũng giống như các thuốc tiêm bắp khác, cần phải rút ống bơm tiêm trước khi tiêm vào để tránh tiêm nhằm vào mạch máu. Khi tiêm lặp đi lặp lại, nên thay đổi bên tiêm. Trong trường hợp đau nặng khi tiêm, cần ngừng tiêm ngay lập tức.
Đối tượng sử dụng thuốc Felpitil
Thuốc dành cho người lớn. Chưa xác định được liều khuyến cáo ở trẻ em.
Liều dùng thuốc
– Người lớn: Liều tối đa được khuyến cáo là 20 mg/ngày. Việc điều trị cần được đánh giá lại sau 2 tuần kể từ khi bắt đầu sử dụng Piroxicam và định kỳ về sau.
– Tần suất sử dụng Piroxicam dạng tiêm bắp nên được dùng trong thời gian 2 – 3 ngày. Để điều trị tiếp tục, nên dùng dạng thuốc uống hay tọa dược. Liều lượng Piroxicam dùng theo đường tiêm cũng tương tự như liều uống hay tọa dược.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Felpitil
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp sau:
– Thai lớn hơn 24 tuần (thai 5 tháng tuổi).
– Quá mẫn với hoạt chất, tiền sử phản ứng da (bất kể mức độ nghiêm trọng) với Piroxicam, các NSAID khác và các thuốc khác.
– Dị ứng với các thành phần khác của thuốc.
– Tiền sử bệnh hen suyễn do sử dụng Piroxicam hoặc các thuốc tương tự như NSAID, Aspirin.
– Tiền sử phản ứng dị ứng thuốc nặng bất kỳ dạng nào, đặc biệt là phản ứng trên da như hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì gây độc.
– Sử dụng đồng thời các NSAID khác, bao gồm cả các NSAID chọn lọc trên COX-2, Acetylsalicylic Acid ở liều giảm đau.
– Sử dụng đồng thời thuốc chống đông máu.
– Tiền sử loét, xuất huyết hay thủng đường tiêu hóa.
– Bệnh nhân có tiền sử rối loạn đường tiêu hóa như viêm loét đại tràng xuất huyết, bệnh Crohn, ung thư đường tiêu hóa hoặc viêm túi thừa.
– Suy gan nặng.
– Suy tim nặng.
– Suy thận nặng.
– Trẻ em dưới 15 tuổi.
Tác dụng phụ của thuốc Felpitil
Thường gặp, ADR >1/100
– Tiêu hóa: Viêm miệng, chán ăn, đau vùng thượng vị, buồn nôn, táo bón, đau bụng, khó tiêu.
– Huyết học: Giảm huyết cầu tố và Hematocrit, thiếu máu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
– Da: Ngứa, phát ban.
– Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ.
– Toàn thân: Nhức đầu, khó chịu.
– Giác quan: Ù tai.
– Tim mạch, hô hấp: Phù.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
– Tiêu hóa: Chức năng gan bất thường, vàng da; viêm gan; chảy máu, thủng và loét đường tiêu hóa; khô miệng.
– Da: Ra mồ hôi, ban đỏ, hội chứng Stevens – Johnson.
– Thần kinh: Trầm cảm, mất ngủ, bồn chồn, kích thích.
– Tiết niệu: Đái ra máu, protein – niệu, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
– Toàn thân: Sốt, triệu chứng giống bệnh cúm.
– Giác quan: Sưng mắt, nhìn mờ, mắt bị kích thích.
– Tim mạch, hô hấp: Tăng huyết áp, suy tim sung huyết nặng lên.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
– Tiêu hóa: Viêm tụy.
– Da: Tiêu móng, rụng tóc.
– Thần kinh: Bồn chồn, ngồi không yên, ảo giác, thay đổi tính khí, lú lẫn, dị cảm.
– Tiết niệu: Đái khó.
– Toàn thân: Yếu mệt.
– Huyết học: Thiếu máu, tan máu.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Felpitil
Trong trường hợp quá liều, điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng được chỉ định.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Felpitil
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Felpitil
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Felpitil
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Felpitil
Dược lực học
Piroxicam là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), thuộc nhóm Oxicam, có tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Cơ chế tác dụng của thuốc chưa được rõ. Tuy nhiên cơ chế chung có thể do ức chế Prostaglandin Synthetase, do đó ngăn ngừa sự tạo thành Prostaglandin, Thromboxan, và các sản phẩm khác của enzym Cyclooxygenase. Piroxicam còn có thể ức chế hoạt hóa các bạch cầu đa nhân trung tính ngay cả khi có các sản phẩm của Cyclooxygenase, vì thế tác dụng chống viêm còn gồm có ức chế Proteoglycans và Colagenase trong sụn. Piroxicam còn ức chế kết tập tiểu cầu.
Dược động học
Nghiên cứu so sánh dùng đa liều về sinh khả dụng giữa dạng tiêm bắp và dạng viên nang cho thấy sau khi tiêm bắp nồng độ Piroxicam trong huyết tương cao hơn đáng kể so với nồng độ đạt được 45 phút sau khi uống viên nang vào ngày thứ nhất, trong 30 phút sau khi dùng thuốc vào ngày thứ hai và 15 phút sau khi dùng thuốc vào ngày thứ bảy. Piroxicam chuyển hóa mạnh, dưới 5% liều hằng ngày được đào thải qua nước tiểu và qua phân. Cách chuyển hóa quan trọng là Hydroxyl hóa nhân Pyridyl ở chuỗi thẳng của Piroxicam, sau đó được Glucuro liên hợp và thải qua nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 5 giờ ở người.
Thận trọng
Sự xuất hiện của các cơn hen suyễn ở một số trường hợp có thể liên quan đến dị ứng với Aspirin hoặc NSAID. Thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp và/ hoặc suy tim do giữ nước và phù đã được báo cáo trong điều trị liên quan đến NSAID. Chế phẩm có chứa Benzyl Alcohol có thể gây ra phản ứng độc hại và phản ứng phản vệ ở trẻ sơ sinh và trẻ em dưới ba tuổi. Không được sử dụng cho trẻ sinh non hoặc trẻ sơ sinh.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Giống như các thuốc ức chế tổng hợp và giải phóng Prostaglandin khác, Piroxicam gây nguy cơ tăng áp lực phổi tồn lưu ở trẻ sơ sinh, do đóng ống động mạch trước khi sinh nếu các thuốc này được dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ. Piroxicam còn ức chế chuyển dạ đẻ, kéo dài thời gian mang thai, và độc tính đói với đường tiêu hóa ở người mang thai. Không dùng Piroxicam cho người mang thai 3 tháng cuối hoặc gần lúc chuyển dạ.
Thời kỳ cho con bú: Piroxicam bài tiết vào sữa mẹ. Chưa xác định độ an toàn của thuốc dùng cho mẹ trong thời gian cho con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Các tác dụng phụ như chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi và nhìn mờ có thể xảy ra sau khi sử dụng thuốc. Do đó, không nên sử dụng thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc.