Fenbrat 100 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Fenbrat 100
Ngày kê khai: 08/08/2016
Số GPLH/ GPNK: VD-24892-16
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần dược phẩm và sinh học y tế
Phân loại: KK trong nước
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Fenofibrat 100mg
Dạng Bào Chế: Viên nang cứng
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm và sinh học y tế
Lô III-18 đường số 13 – Khu công nghiệp Tân Bình – Quận Tân Phú – TP. Hồ Chí Minh Việt NamCông dụng – chỉ định
Thuốc Fenbrat 100 được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Tăng cholesterol máu (tuýp IIa), tăng triglycerid máu nội sinh đơn lẻ (tuýp IV), tăng lipid máu kết hợp (tuýp IIb & III) sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng đúng và thích hợp mà không hiệu quả.
- Tăng lipoprotein máu thứ phát, dai dẳng dù đã điều trị nguyên nhân (như rối loạn lipid máu trong đái tháo đường).
- Chế độ ăn kiêng đã dùng trước khi điều trị vẫn phải tiếp tục.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
- Sử dụng thuốc Fenbrat 100 theo đường uống. Uống nguyên viên với nước lọc.
- Nên phối hợp với chế độ ăn kiêng hợp lý, khoa học để nâng cao hiệu quả điều trị. Ngoài ra, cần kiên trì điều trị với thuốc và thường xuyên thăm khám định kỳ để theo dõi sự tiến triển của bệnh.
Liều lượng
- Người lớn:
- Viên 100 mg: 3 viên/ngày;
- Viên 300mg, 200 mg và 160 mg: 1 viên/ngày.
- Trẻ trên 10 tuổi: tối đa 5 mg/kg/ngày.
Chống chỉ định
Thuốc Fenbrat 100 chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Suy thận nặng.
- Rối loạn chức năng gan nặng.
- Trẻ dưới 10 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Fenbrat 100
- Nhất thiết phải thăm dò chức năng gan và thận của người bệnh trước khi bắt đầu dùng thuốc.
- Ở người bệnh uống thuốc chống đông máu: Khi bắt đầu dùng, cần giảm liều thuốc chống đông xuống chỉ còn một phần ba liều cũ và điều chỉnh nếu cần.
- Cần theo dõi thường xuyên hơn lượng Prothrombin máu.
- Ðiều chỉnh liều thuốc chống đông trong quá trình dùng và sau khi ngừng dùng Fibrat 8 ngày.
- Nhược năng giáp có thể là một yếu tố làm tăng khả năng bị tác dụng phụ ở cơ.
- Cần đo Transaminase 3 tháng một lần, trong 12 tháng đầu dùng thuốc.
- Phải tạm ngừng dùng thuốc nếu thấy SGPT (ALT) > 100 đơn vị quốc tế.
- Không kết hợp Fenofibrat với các thuốc có tác dụng độc với gan.
- Biến chứng mật dễ xảy ra ở người bệnh xơ ứ gan mật hoặc có sỏi mật.
- Nếu sau vài tháng dùng thuốc (3 – 6 tháng) mà thấy lượng lipid trong máu thay đổi không đáng kể thì phải xem xét trị liệu khác (bổ sung hoặc khác).
- Không dùng viên 300mg cho trẻ em; chỉ dùng viên có hàm lượng này cho người bệnh cần dùng liều 300mg Fenofibrat/ngày.
- Phụ nữ có thai: Không nên dùng trong thời kỳ mang thai.
- Bà mẹ cho con bú: Không có dữ liệu. Tuy nhiên, vì an toàn, không nên dùng cho người cho con bú.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Fenbrat 100 có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Thường gặp:
- Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa ở dạ dày và ruột, khó tiêu, chướng vùng thượng vị, buồn nôn, tiêu chảy nhẹ.
- Da: dị ứng, nổi ban, mày đay, ban không đặc hiệu.
- Gan: tăng transaminase.
- Cơ: đau nhức cơ, đôi khi gây tổn thương cơ trầm trọng dẫn đến tiêu cơ. Thường tự phục hồi sau khi ngưng thuốc.
- Hiếm gặp:
- Tăng nguy cơ sinh sỏi mật.
- Sinh dục: mất dục tính, liệt dương, giảm tinh trùng.
- Máu: giảm bạch cầu.
Tương tác thuốc
- Dùng kết hợp các thuốc ức chế HMG CoA Reductase (ví dụ: Pravastatin, Simvastatin, Fluvastatin) và Fenbrat sẽ làm tăng đáng kể nguy cơ tổn thương cơ và viêm tụy cấp.
- Kết hợp thuốc Fenbrat 100 với Ciclosporin làm tăng nguy cơ tổn thương cơ.
- Fenofibrate làm tăng tác dụng của các thuốc uống chống đông và do đó làm tăng nguy cơ xuất huyết do đẩy các thuốc này ra khỏi vị trí gắn với protein huyết tương. Cần theo dõi lượng Prothrombin thường xuyên hơn và điều chỉnh liều thuốc uống chống đông trong suốt thời gian điều trị bằng Fenofibrate và sau khi ngừng thuốc 8 ngày.
- Không được dùng kết hợp các thuốc độc với gan (thuốc ức chế MAO, Perhexilin Maleat…) với Fenofibrate.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Fenbrat 100 trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Fenbrat 100 có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Fenbrat 100 là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Fenbrat 100 được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 650 VND.
Giá thuốc Fenbrat 100 có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế