Thuốc Fenidofex 120 là gì?
Thuốc Fenidofex 120 là thuốc ETC, dùng trong điều trị các triệu chứng do viêm mũi dị ứng ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi và mày đay vô căn mạn tính ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Fenidofex 120.
Dạng trình bày
Thuốc Fenidofex 120 được bào chế thành viên nén dài bao phim.
[elementor-template id="263870"]
Quy cách đóng gói
Thuốc Fenidofex 120 được đóng gói theo hình thức:
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
- Hộp 1 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Fenidofex 120 là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-20458-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Fenidofex 120 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuât.
Nơi sản xuất
- Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV.
- Địa chỉ: Số 27, đường 3A, KCN Biên Hoà 2, Đồng Nai Việt Nam.
Thành phần của thuốc Fenidofex 120
- Thành phần chính: Fexofenadin HCI 120 mg.
- Tá dược khác: Lactose dập thẳng, Cellulose vi tinh thể PH 102, Tinh bột tiền hồ hóa, Natri Croscarmellose, Magnesi Stearat, Opadry II Orange, Opadry II White.
Công dụng của thuốc Fenidofex 120 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Fenidofex 120 là thuốc ETC, dùng trong điều trị các triệu chứng do viêm mũi dị ứng ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, bao gồm: Hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi họng, và đỏ, ngứa, chảy nước mắt và mày đay vô căn mạn tính ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Fenidofex 120
Cách sử dụng
Thuốc Fenidofex 120 được sử dụng qua đường uống, thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Viêm mũi dị ứng:
- Liều thông thường cho người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên: Uống 60 mg x 2 lần/ ngày hoặc 180 mg, uống 1 lần/ngày. Liều cao hơn có thể tăng tới 240 mg x 2 lần/ ngày mà không làm tăng thêm tác dụng phụ.
- Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: uống 30 mg x 2 lần/ngày.
Mày đay mạn tính vô căn:
- Liều thông thường cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 60 mg x 2 lần/ ngày.
- Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Uống 30 mg x 2 lần/ngày.
Người suy thận:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị suy thận hay phải lọc máu: Uống 60 mg x 1 lần/ ngày.
- Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Uống 30 mg x 1 lần/ngày.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Fenidofex 120
Chống chỉ định
Thuốc Fenidofex 120 chống chỉ định đối với bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR>1/100:
- Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt, buồn nôn, khó tiêu, nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
Ít gặp, 1/1000<ADR<1/100:
- Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng, khô miệng, đau bụng.
Hiếm gặp, ADR<1/1000:
- Ban, mày đay, ngứa, phù mạch, tức ngực, khó thổ, đổ bừng, sốc phản vệ.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng.
- Xử trí: Sử dụng các biện pháp xử trí thông thường để loại bổ thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Lọc máu làm giảm nồng độ của thuốc trong máu không đáng kể. Không có thuốc giải đặc hiệu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Fenidofex 120 đang được cập nhật
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Fenidofex 120 có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay, thuốc Fenidofex 120 được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc Fenidofex 120 thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Fexofenadin là thuốc kháng Histamin thế hệ thứ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Thuốc là một chất chuyển hóa có hoạt tính của Terfenadin nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim.
Fexofenadin không có tác dụng đáng kể với đối kháng Acetylcholin, đối kháng Dopamin và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha;. hoặc Beta – Adrenergic. Ở liều điều trị, thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn kết vào thụ thể H1 tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.
Dược động học
Thuốc hấp thu tốt qua đường uống. Sau khi uống 1 viên nén 60 mg, nồng độ đỉnh trong máu khoảng 142 nanogam/ ml, đạt được khoảng sau 2 đến 3 giờ. Thức ăn làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 17% nhưng không làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc. Thể tích phân bố là 5,4 đến 5,8 lít/ kg.
Khoảng 80 – 70 % liên kết với protein huyết tương. Xấp xỉ 5% liều dùng của thuốc được chuyển hóa trong niêm mạc ruột. Chỉ khoảng 0,5 – 1,5% được chuyển đổi sinh học ở gan nhờ hệ Cytochrome Paso. Nửa đời thải trừ của Fexofenadin khoảng 14,4 giờ, kéo dài hơn ở người suy thận. Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân (khoảng 80 %) và 11 – 12% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu. Thuốc không qua hàng rào máu não.