Feparac là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu các thông tin về thuốc, cách sử dụng và liều dùng, chỉ định và chống chỉ định, một số tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc này.
Thông tin về thuốc
Ngày kê khai 29/12/2015
Số GPLH/ GPNK VD-23424-15
Đơn vị kê khai Công ty TNHH US Pharm USA
Quy cách đóng gói Hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại KK trong nước
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Công dụng-Chỉ định
Tác dụng
- Thuốc Feparac với các hoạt chất chính là Paracetamol và Ibuprofen mang trong mình những tác dụng mà cả 2 hoạt chất trên mang lại.
- Paracetamol là một dược chất có khả năng giảm đau hạ sốt rất tốt. Paracetamol có thể hấp thụ một cách rất dễ dàng thông qua đường tiêu hóa và có thể đạt nồng độ bão hòa trong huyết thanh chỉ sau từ 30 phút cho đến 1 giờ đồng hồ. Sau đó, hoạt chất nhanh chóng di chuyển và phâ bố đều khắp cơ thể, trong đó sẽ có khoảng 1/4 hàm lượng sẽ tạo các liên kết với protein có trong huyết thanh, hoạt chất này được chuyển hóa qua gan và đào thải qua hệ bài tiết như bình thường.
- Paracetamol có tác dụng rất hiệu quả trong vieech hạ sốt giảm đau, và có tính chất tương tự như aspirin tuy nhiên paracetamol lại không có khả năng chống viêm giống như aspirin, nhờ khả năng này mà hoạt chất paracetamol có thể lagm giảm thân nhiệt của người đang trong cơn sốt rất hiệu quả.
- Ibuprofen cũng với tính chất tương tự paracetamol, cũng với khả năng hạ sốt kết hợp cùng với tác dụng chống viêm.
Chỉ định
- Viêm bao khớp, viêm khớp, đau cơ, đau lưng, thấp khớp & chấn thương do thể thao.
- Giảm đau & viêm trong nha khoa, sản khoa & chỉnh hình.
- Giảm đau đầu, đau răng, thống kinh, đau do ung thư.
- Giảm sốt.
Cách dùng-Liều lượng
Cách dùng thuốc Feparac hiệu quả
Thuốc Feparac dùng đường uống, người bệnh cần uống nguyên viên thuốc sau khi ăn, không bẻ vỡ hay nhai vụn.
Liều dùng thuốc Feparac
Đối với người lớn: Uống 1 viên/lần tương ứng với 325mg Paracetamol và 400mg Ibuprofen, 4-6 lần/ngày. Liều lượng tối đa 8 viên/ngày.
Với các trường hợp cụ thể, liều dùng thuốc do bác sĩ chỉ định.
Chống chỉ định
- Không sử dụng Feparac giảm đau với các đối tượng nghiện rượu, hoặc uống rượu khi dùng thuốc do có thể tăng tác dụng độc hại của thuốc.
- Người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người mắc bệnh gan tiến triển, viêm gan siêu vi hoặc suy giảm chức năng gan hoặc suy giảm chức năng thận.
- Những bệnh nhân có Polyp mũi, co thắt phế quản, phù mạch, dị ứng do Aspirin hoặc thuốc NSAID khác.
- Bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng hoặc đang điều trị bằng thuốc chống đông Coumarin.
- Người bị thiếu hụt Glucose – 6 – Phosphat Dehydrogenase hoặc bị thiếu máu, mắc bệnh phổi, suy tim sung huyết.
- Phụ nữ có thai ở 3 tháng cuối thai kỳ.
Tác dụng phụ
- Các bệnh về dạ dày như loét dạ dày, tăng acid dạ dày.
- Hiếm khi xuất hiện các dấu hiệu choáng váng, lo âu, kích ứng. Một số trường hợp dẫn đến suy tim sung huyết, suy thận, viêm bàng quang, đa niệu hoặc viêm gan, viêm da dị ứng, hội chứng Stevens Johnson, thiếu máu.
- Nếu xuất hiện các hiện tượng lạ khác, phải thông báo ngay cho bác sĩ điều trị.
Tương tác thuốc
- Thuốc Feparac với các hoạt chất là Paracetamol và Ibuprofen tương tác với thức uống có cồn.
- Thuốc chống đông máu coumarin và thuốc hạ huyết áp, Digoxin cũng không được dùng đồng thời với Feparac.
- Tương tác với các thuốc chống đái tháo đường, Insulin, thuốc trị tăng huyết áp, thuốc lợi tiểu.
- Không phối hợp các hợp chất chứa vàng, Lithium, Methotrexate và Probenecid khi dùng thuốc Feparac.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Có thể dễ dàng mua thuốc Feparac ở các nhà thuốc tư nhân, quầy thuốc đật chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Feparac là thuốc bán theo đơn bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Feparac có giá được niêm yết là 840 VND/Viên
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian mà bạn mua. Tuy nhiên nếu mua được thuốc Feparac với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế.