Thuốc Ferronyl là gì ?
Thuốc Ferronyl là thuốc OTC được chỉ định cung cấp sắt cho trường hợp thiếu sắt và thiếu máu do thiếu sắt như sau cắt dạ dày, hội chứng suy dinh dưỡng, mang thai và bổ sung sắt theo nhu cầu liệu pháp được quyết định bởi bác sĩ.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Ferronyl.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén tròn bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 1 vỉ x 10 viên; hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Ferronyl là loại thuốc OTC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-20459-14.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV
Địa chỉ: Số 27, đường 3A, KCN Biên Hoà 2, Đồng Nai Việt Nam.Thành phần của thuốc Ferronyl
Mỗi viên bao phim chứa:
- Sắt (dưới dang sắt II sulfat khan 65 mg
- Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Dicalci hydrophosphat khan, Natri croscarmellose, Silic oxyd dang keo khan, Magnesi stearat, Opadry II white, lake pigment green.
Công dụng của thuốc Ferronyl trong việc điều trị bệnh
Thuốc Ferronyl được chỉ định cung cấp sắt cho trường hợp thiếu sắt và thiếu máu do thiếu sắt như sau cắt dạ dày, hội chứng suy dinh dưỡng, mang thai và bổ sung sắt theo nhu cầu liệu pháp được quyết định bởi bác sĩ.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ferronyl
Cách sử dụng:
Dùng thuốc theo đường uống.
Đối tượng sử dụng:
Bệnh nhân cần điều trị.
Liều lượng
Thuốc được hấp thu tốt hơn nếu uống lúc đói, nhưng thuốc có khả năng gây kích ứng niêm dạ dày, nên thường uống thuốc trước khi ấn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ. Uống thuốc với ít nhất nửa cốc nước. Không nhai viên thuốc khi uống.
– Người lớn và trẻ em – 12 tuổi. Uống 1 viên / ngày hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ.
– Trẻ em < 12 tuổi: Xin ý kiến của bác sĩ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ferronyl
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần của thuốc.
- Cơ thể thừa sắt: bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosiderin và thiếu máu tan máu.
- Hep thực quản, túi cùng đường tiêu hóa.
- Không được chỉ định cho trẻ dưới 12 tuổi và người cao tuổi.
Tác dụng phụ của thuốc Ferronyl
Không thường xuyên: một số tác dụng phụ ở đường tiêu hóa như đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón. Phân đen.
Rất ít trường hợp, có thể thấy nổi ban da. Đã thấy thông báo có nguy cơ ung thư liên quan đến dữ trữ quá thừa sắt.
Xử lý khi quá liều
Trước tiên: rửa dạ dày ngay bằng sữa (hoặc dung dịch carbonat). Nếu có thể, định lượng sắt – huyết thanh. Sau khi rửa sạch dạ dày, bơm dung dịch deferoxamin (5 – 10 g deferoxamin hòa tan trong 50 – 100 ml nước) vào da day qua ống thông.
Trong trường hợp lượng sắt dùng trên 60 mg/kg thể trọng, hoặc khi có triệu chứng nặng, đầu tiên phải cho deferoxamin tiêm truyền tĩnh mạch. Liều tiêm truyền tĩnh mạch 15 mg/kg/g đến khi hết triệu chứng và tới khi nồng độ Fe2+ huyết thanh giảm dưới mức 60 micromol/l. Cần thiết có thể dùng liều cao hơn.
Nếu cần nâng cao huyết áp, nên dùng dopamin. Thẩm phân nếu có suy thận. Điều chỉnh bằng acid base và điện giải, đồng thời bù nước.
Cách xử lý khi quên liều
Bạn nên uống thuốc Ferronyl đúng theo theo liều lượng. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn dùng liều tiếp theo đúng theo liều lượng. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Ferronyl
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Ferronyl đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Ferronyl
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Ferronyl
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Ferronyl.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Thận trọng
- Điều trị bệnh lý thiếu máu nên được hướng dẫn và giám sát bởi bác sĩ.
- Thỉnh thoảng rối loạn tiêu hóa (như buồn nôn) có thể giảm thiểu nếu uống thuốc trong bữa ăn, những thuốc chứa sắt thỉnh thoảng có thể gây táo bón hoặc tiêu chảy.
- Cần thận trọng ở những bệnh nhân có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm loét ruột kết mạn.
- Viên nén bao phim, giải phóng chậm trong cơ thể, gây độc cho người cao tuổi, hoặc người có chuyển vận ruột chậm.
- Không nên nằm khoảng 30 phút ngay khi sau uống thuốc.
Tương tác thuốc
– Dung đồng thời sắt với các tetracyclin làm giảm sự hấp thu cả hai thuốc.
– Dùng đồng thời với các thuốc trung hòa acid như calci œarbonat, natri carbonat và magnesi trisilicat, hoặc với nước trà có thé làm giảm sự hấp thu sắt. Chờ ít nhất 2 giờ giữa lần uống sắt và các thuốc kháng acid hoặc tetracyclin.
– Không nên dùng phối hợp với penic:amin, carbidopa/levodopa, methyldopa, các quinolon (ofloxacin, ciprofloxacin, norfloxacin), cloramphenicol và các muối kẽm, bởi vì sắt có thể làm giảm hấp thu và giảm sinh khả dụng của các thuốc này.