Thuốc Ferrous-3B là gì ?
Thuốc Ferrous-3B là thuốc OTC được chỉ định phòng và trị các chứng thiếu máu do thiếu sắt và thiếu acid folic trong các trường hợp: phụ nữ đang mang thai hoặc nuôi con bú, người suy dinh dưỡng, bệnh nhân sau phẫu thuật, người hiến máu.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Ferrous-3B.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Ferrous-3B là loại thuốc OTC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-15611-11.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dược phẩm NIC (NIC Pharma)
Địa chỉ: Lô 11D đường C, Khu công nghiệp Tân Tạo, quận Bình Tân, tp. Hồ Chí Minh Việt Nam.
Thành phần của thuốc Ferrous-3B
Mỗi viên nang cứng chứa:
- Sắt fumarat 162 mg (Tương ứng với 53,3 mg ion sắt II)
- Acid folic 750 mcg
- Vitamin B12 7,5 mcg
- Vitamin B1 (Thiamin mononitrat) 1mg
- Vitamin B6 1,5 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên (Tinh bột sắn, Bột talc, Magnesi stearat, PVP)
Công dụng của thuốc Ferrous-3B trong việc điều trị bệnh
Thuốc Ferrous-3B được chỉ định phòng và trị các chứng thiếu máu do thiếu sắt và thiếu acid folic trong các trường hợp: phụ nữ đang mang thai hoặc nuôi con bú, người suy dinh dưỡng, bệnh nhân sau phẫu thuật, người hiến máu.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ferrous-3B
Cách sử dụng:
Dùng thuốc theo đường uống.
Đối tượng sử dụng:
Bệnh nhân cần điều trị.
Liều lượng
– Liều dự phòng: 1 viên/ ngày, uống liên tục 2 – 4 tháng
– Liều điều tri:
- Người lớn: Ngày 2 lần, mỗi lần 1-2 viên, uống trong 5 ngày
- Trẻ em 6-12 tuổi: Ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên, uống trong 4 ngày.
- Trẻ em dưới 6 tuổi: Theo chỉ dẫn của bác sĩ. Uống trong hoặc sau bữa ăn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ferrous-3B
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với bắt kỳ thành phần nào khác của thuốc.
- Chứng nhiễm sắc tố huyết, nhiễm hemosiderin
- Chứng thiếu máu tan huyết, thiếu máu ác tính.
Tác dụng phụ của thuốc Ferrous-3B
- Buồn nôn, đau thượng vi, táo bón, tiêu chảy.
- Hiếm gặp: phản vệ, sốt, mày đay, ngứa, đỏ da.
- Khi dùng thuốc có thể thấy phân màu đen.
Xử lý khi quá liều
– Quá liều sắt fumarat ít khả năng gây ngộ độc cấp tính. Tuy nhiên, vượt quá nhu cầu để khôi phục hemoglobin và bỗ sung dự trữ sắt có thể gây nhiễm hemosiderin.
– Triệu chứng quá liều bao gồm: gây trợt niêm mạc đường tiêu hóa, phù phổi, sốt cao, co giật, nhịp thở nhanh, nhịp tim nhanh, suy gan và suy thận, hôn mê, nôn ra máu. Khi nồng độ sắt trong huyết thanh > 300 microgam/ml, cần phải điều trị vì gây độc nghiêm trọng.
– Mặc dù hiếm, nhưng nếu xảy ra quá liều sắt trầm trọng (khi nồng độ sắt trong huyết thanh vượt quá khả năng liên kết sắt toàn phần), thì có thể điều trị bằng deferoxamin.
– Có thể tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm bắp thuốc giải độc này.
Cách xử lý khi quên liều
Bạn nên uống thuốc Ferrous-3B đúng theo theo liều lượng. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn dùng liều tiếp theo đúng theo liều lượng. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Ferrous-3B
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Ferrous-3B đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Ferrous-3B
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Ferrous-3B
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Ferrous-3B.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược động học
Sắt fumarat
Sau khi uống được hấp thu ở tá tràng và đầu gàn hỗng tràng. Sắt được dự trữ trong cơ thể dưới 2 dạng: Ferritin và hemosiderin. Khoảng 90% sắt đưa vào cơ thể được thải qua phân. Hấp thu sắt phụ thuộc vào số lượng sắt dự trữ, nhất là ferritin, ở niêm mạc ruột và vào tốc độ tạo hồng cầu của cơ thể.
Acid folic
Hấp thu tốt ở ống tiêu hóa, nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương đạt được sau khi uống từ 1 – 2 giờ. Thuốc gắn nhiều với protein huyết tương.
Vitamin B12
Khi vào máu sẽ gắn với transcobalamin II rồi tích trữ ở gan (2000 – 5000 mcg) và sau đó vận chuyển vào mô. Thời gian bán hủy của Vitamin B12 ở gan khoang 400 ngày.
Vitamin B6
Pyridoxin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, trừ trường hợp các hội chứng kém hấp thu. Thuốc phần lớn dự trữ ở gan và một số phần ở cơ và não. Pyridoxin thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hóa. Lượng đưa vào nếu vượt quá nhu cầu hàng ngày, phần lớn đào thải dưới dạng không biến đổi
Vitamin B1
Hấp thu dễ dàng qua dạ dày và ruột, chuyển hóa ở gan, thải trừ qua nước tiểu.