Thuốc Fexofenadin 180 là gì?
Thuốc Fexofenadin 180 là thuốc ETC, dùng trong điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Fexofenadin 180.
Dạng trình bày
Thuốc Fexofenadin 180 được bào chế thành viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Fexofenadin 180 đóng gói theo hình thức hộp 1 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Fexofenadin 180 là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-26130-17.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Fexofenadin 180 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long.
- Địa chỉ: 150 đường 14/9, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long Việt Nam.
Thành phần của thuốc Fexofenadin 180
- Thành phần chính: Fexofenadin Hydroclorid 180 mg.
- Tá dược khác: Cellulose vi tinh thể, Povidon K30, Lactose Monohydrat, Croscarmellose Sodium, Natri Lauryl Sulfat, Magnesi Stearat, Hydroxypropyl Methylcellulose, Polyethylen Glycol 6000, Titan Dioxyd, Talc, Màu Sunset Yellow.
Công dụng của thuốc Fexofenadin 180 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Fexofenadin 180 dùng trong điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Fexofenadin 180
Cách sử dụng
Thuốc Fexofenadin 180 được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Người bệnh đọc ký hướng dẫn trước khi sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ.
Liều dùng
- Viêm mũi dị ứng: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều thông thường uống 1 lần/ ngày.
- Người suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
- Người già và suy thận: Không thích hợp dùng chế phẩm này.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Fexofenadin 180
Chống chỉ định
Thuốc Fexofenadin 180 chống chỉ định đối với người bệnh quá mẫn cảm đối với Fexofenadin, Terfenadin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
- Buồn nôn, khó tiêu.
- Nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang và đau lưng.
Ít gặp:
- Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
- Khô miệng, đau bụng.
Hiếm gặp:
- Ban, mày đay, ngứa.
- Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng quá liều: Chóng mặt, buồn ngủ và khô miệng đã được báo cáo.
Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điểu trị hỗ trợ và điểu trị triệu chứng. Thẩm phân máu làm giảm nổng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc giải dộc đặc hiệu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Fexofenadin 180 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Fexofenadin 180 có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay, thuốc Fexofenadin 180 được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc Fexofenadin 180 thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng đối khảng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Thuốc là một chất chuyển hóa có hoạt tính của Terfenadin nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bảo cơ tim. Fexofenadin không có tác dụng đáng kể đối kháng Acetylcholin, đối kháng Dopamin và không có tác dụng ức chế thụ thể Alphat hoặc Beta – Adrenergic. Ở liều điều trị, thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1, tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.
Dược động học
Thuốc hấp thu tốt khi dùng đường uống. Sau khi uống 1 viên nén 60 mg, nồng độ đỉnh trong máu khoảng 142 nanogam/ ml, đạt được sau 2 – 3 giờ. Thức ăn làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 17% nhưng không làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh của thuốc. Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương của thuốc là 60 – 70%, chủ yếu là với Albumin và Alpha 1 – Acidglyeoprotein. Thể tích phân bố là 5,4 – 5,8 lít/ kg. Không rõ thuốc có qua nhau thai hoặc bài tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng khi dùng Terfenadin đã phát hiện được Fexofenadin là chất chuyển hóa của Terfenadin trong sữa mẹ.
Fexofenadin không qua hàng rào máu-não. Xấp xỉ 5% liều dùng của thuốc được chuyển hóa. Khoảng 0,5 – 1,5% được chuyển hóa ở gan nhờ hệ Enzym Cytochrom P 450 thành chất không có hoạt tính. 3,5% dược chuyển hóa thành dẫn chất Ester Methyl, chủ yếu nhờ hệ vi khuẩn ruột. Nửa đời thải trừ của Fexofenadin khoảng 14,4 % giờ, kéo dài hơn ở người suy thận. Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân (xấp xỉ 80%), 11 – 12% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.