Thuốc Ficlotasol là gì?
Thuốc Ficlotasol là thuốc ETC, dùng trong điều trị bệnh lý viêm da có đáp ứng Glucocorticoid kèm nhiễm khuẩn và các nhiễm khuẩn da tiên phát và thứ phát do vi khuẩn.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Ficlotasol.
Dạng trình bày
Thuốc Ficlotasol được bào chế thành thuốc kem.
Quy cách đóng gói
Thuốc Ficlotasol được đóng gói theo hình thức hộp 1 tuýp 10 g.
Phân loại
Thuốc Ficlotasol là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-23368-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Ficlotasol có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thành phần của thuốc Ficlotasol
- Thành phần chính: Beclomethason Dipropionat 0,064%, Acid fusidic 2%.
- Tá dược khác: Cetostearyl Alcohol, Cetyl Alcohol, Cremophor A6, Cremophor A25, Paraffin lỏng, Glycerin, Propylen Glycol, Nipagin, Nipazol, Nước tinh khiết.
Công dụng của thuốc Ficlotasol trong việc điều trị bệnh
Thuốc Ficlotasol được chỉ định trong:
- Bệnh lý viêm da có đáp ứng Glucocorticoid kèm nhiễm khuẩn như Eczema, viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, viêm da tiết bã nhờn, vảy nến, viêm da do tụ cầu và liên cầu khuẩn.
- Các nhiễm khuẩn da tiên phát và thứ phát do vi khuẩn như: Hăm kẽ, chốc, viêm nang lông, nhọt, chàm, viêm nang, viêm quanh móng…
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ficlotasol
Cách sử dụng
Thuốc Ficlotasol được sử dụng bôi ngoài da.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Bôi một lớp mỏng thuốc 1 – 2 lần/ ngày lên vùng da bị nhiễm khuẩn sau khi đã rửa sạch. Tránh bôi thuốc thành lớp dày. Giới hạn đợt điều trị trong 1 tuần.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Ficlotasol
Chống chỉ định
Thuốc Ficlotasol chống chỉ định đối với bệnh nhân:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan.
- Tổn thương da diện rộng, da bị nứt nẻ, dễ nhạy cảm, vết thương hở (do thuốc có thể hấp thu toàn thân).
- Phụ nữ mang thai.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ tại chỗ ít gặp, bao gồm: Mày đay, ban đỏ, ngứa, vàng da, kích ứng da.
Điều trị kéo dài và liều cao có thể gây tác dụng toàn thân bao gồm:
- Chuyển hóa: Thường gặp mất kali, giữ natri, giữ nước.
- Nội tiết: Thường gặp kinh nguyệt thất thường, hội chứng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai và trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose.
- Cơ xương: Thường gặp yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương.
- Thần kinh: Ít gặp, sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ. Hiếm gặp tăng áp lực nội sọ lành tính.
- Mắt: Ít gặp, đục thủy tinh thể, Glaucom.
- Tiêu hóa: Ít gặp, loét dạ dày, chảy máu, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản.
Xử lý khi quá liều
Trường hợp quá liều cấp Corticosteroid, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý tới cân bằng Natri và Kali. Trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Ficlotasol đang được cập nhật
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Ficlotasol có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay, thuốc Ficlotasol được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc Ficlotasol thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Beclomethason Dipropionat là một Halogencorticoid có tác dụng Glucocorticoid mạnh và tác dụng Mineralocorticoid yếu. Khi dùng tại chỗ, Beclomethason có tác dụng kháng viêm mạnh, chống thấp khớp và chống dị ứng ở da.
Dược động học
Beoclomethason dễ được hấp thu khi dùng tại chỗ. Trong tuần hoàn, Beclomethason liên kết rộng rãi với các protein huyết tương. Beclomethason được chuyển hóa chủ yếu ở gan, thải trừ ở thận 30% dạng chưa chuyển hóa và 70% dạng chuyển hóa.