Thuốc Fordamet là gì?
Thuốc Fordamet là thuốc ETC, dùng trong điều trị trường hợp nhiễm khuẩn do những vi khuẩn nhạy cảm với thuốc.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Fordamet.
Dạng trình bày
Thuốc Fordamet được bào chế thành bột pha tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch.
Quy cách đóng gói
Thuốc Fordamet được đóng gói theo hình thức:
- Hộp 1 lọ
- Hộp 10 lọ.
Phân loại
Thuốc Fordamet là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-19495-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Fordamet có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Medochemie Ltd. – Factory C.
- Địa chỉ: 2, Michael Erakleous Street, Agios Athanassios Industrial Area, 4101 Agios Athanassios, Limassol Cộng Hòa Síp.
Thành phần của thuốc Fordamet
- Thành phần chính: Cefoperazon 1 g.
- Tá dược khác: Không có.
Công dụng của thuốc Fordamet trong việc điều trị bệnh
Thuốc Fordamet dùng trong điều trị trường hợp nhiễm khuẩn do những vi khuẩn nhạy cảm với thuốc sau:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
- Viêm phúc mạc và các nhiễm khuẩn khác trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn đường mật.
- Nhiễm khuẩn xương khớp.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung và những nhiễm khuẩn khác ở đường sinh dục nữ.
- Nhiễm khuẩn đường tiểu.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Fordamet
Cách sử dụng
Thuốc Fordamet được sử dụng qua đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn: Phần lớn các loại nhiễm trùng đáp ứng với liều 2 – 4 g/ ngày chia liều mỗi 12 giờ, trong 7 ngày. Trường hợp nhiễm trùng nặng, có thể dùng đến 12 g/ ngày, tiêm tĩnh mạch, chia liều thành 2 đến 4 lần, dùng trong 7 – 14 ngày.
Trẻ em: Mặc dù tính an toàn của Cefoperazon ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định dứt khoát, thuốc đã được dùng tiêm tĩnh mạch cho trẻ sơ sinh và trẻ em với liều 25 – 100 mg/ kg, cứ 12 giờ một lần. Do tính chất độc của benzyl alcol đối với trẻ sơ sinh, không được tiêm bắp cho trẻ sơ sinh thuốc pha với dung dịch chứa Benzyl Alcol (chất sát khuẩn).
Suy giảm chức năng gan hoặc tắc mật: Không được quá 4 g/ 24 giờ. Đối với bệnh nhân suy gan kèm suy thận thì việc giảm liều là rất cần thiết. Liều không được vượt quá 2 g/ ngày, trừ khi nồng độ thuốc trong huyết tương được theo dõi chặt chẽ.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Fordamet
Chống chỉ định
Thuốc Fordamet chống chỉ định đối với bệnh nhân quá mẫn cảm với các kháng sinh Cephalosporin.
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR> 1/100):
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin tạm thời, thử nghiệm Coombs dương tính.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy.
- Da: Ban da dạng sần.
Ít gặp (1/1000 < ADR <1/100):
- Toàn thân: Sốt.
- Máu: Giảm bạch cầu trung tính có hồi phục, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu.
- Da: Mày đay, ngứa.
- Tại chỗ: Đau tạm thời chỗ tiêm bắp, viêm tĩnh mạch tại nơi tiêm truyền.
Hiếm gặp (ADR<1/1000):
- Thần kinh trung ương: Co giật.
- Máu: Giảm Prothrombin huyết.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, viêm đại tràng màng giả.
- Da: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson.
- Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.
- Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết/ Creatinin, viêm thận kẽ.
- Thần kinh cơ và xương: Đau khớp.
- Khác: Bệnh huyết thanh, bệnh nấm Candida.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Các triệu chứng quá liều bao gồm tăng kích thích thần kinh cơ, co giật đặt biệt ở người bệnh suy thận.
- Xử trí: Cần cân nhắc đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bắt thường của người bệnh. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Nếu người bệnh phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm phân máu có thể có tác dụng giúp thải loại thuốc khỏi máu, ngoài ra phần lớn các biện pháp là điều trị hỗ trợ hoặc chữa triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Fordamet đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Fordamet có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc Fordamet thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Cefoperazon dạng muối Natri là một kháng sinh Cephalosporin thế hệ thứ ba có hoạt tính kháng khuẩn rộng bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Cefoperazon rất vững bển trước các Beta – Lactamse được tạo thành hầu hết ở các ví khuẩn Gram âm. Do đó, Cefoperazon có hoạt tính mạnh trên phổ rộng của vi khuẩn Gram âm như Haemophilus Influenzae, Neisseria Meningitides, Neisseria Gonorhoea, Enterobacteriaceae.
Dược động học
Cefoperazon không hấp thu qua đường tiêu hóa nên phải dùng đường tiêm. Sau khi tiêm bắp 1 g hoặc 2 g Cefoperazon, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 – 2 giờ tương ứng là 65 μg/ml và 97 μg/ml. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Cefoperazon đạt được sau khi tiêm tĩnh mạch 15 – 20 phút gấp 2 đến 3 lần nồng độ đỉnh huyết tương của tiêm bắp. Nửa đời của Cefoperazon trong huyết tương là khoảng 2 giờ, thời gian này kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh và người bệnh bị bệnh gan hoặc đường mật.