Thuốc Foritakane là gì?
Thuốc Foritakane là thuốc OTC, dùng trong điều trị rối loạn mạch máu não và rối loạn mạch ngoại vi. Điều trị bệnh Alzheimer, sa sút trí tuệ, ù tai.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Foritakane.
Dạng trình bày
Thuốc Foritakane được bào chế thành viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Foritakane được đóng gói theo hình thức hộp 2 vỉ x 15 viên.
Phân loại
Thuốc Foritakane là thuốc OTC – Thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-24872-16.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Foritakane có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 3.
- Địa chỉ: Số 28, đường 351, xã Nam Sơn, huyện An Dương, TP. Hải Phòng Việt Nam.
Thành phần của thuốc Foritakane
- Thành phần chính: Cao khô bạch quả 40 mg.
- Tá dược khác: Tình bột ngô, Povidon K30, Magnesi Stearat, HPMC, Propylen Glycol, Bột Tale, Titan Dioxyd, Brown HT, Brilliant Blue FCF, Erythrosin.
Công dụng của thuốc Foritakane trong việc điều trị bệnh
Thuốc Foritakane dùng trong điều trị rối loạn mạch máu não và rối loạn mạch ngoại vi. Điều trị bệnh Alzheimer, sa sút trí tuệ, ù tai.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Foritakane
Cách sử dụng
Thuốc Foritakane được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Người bệnh đọc ký hướng dẫn trước khi sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ.
Liều dùng
- Điều trị rối loạn mạch máu não và rối loạn mạch ngoại vi: Uống 1 viên x 3 lần mỗi ngày hoặc uống 2 viên x 2 lần mỗi ngày.
- Điều trị bệnh Alzheimer, sa sút trí tuệ, ù tai: Uống 1 – 2 viên x 3 lần mỗi ngày.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Foritakane
Chống chỉ định
Thuốc Foritakane chống chỉ định đối với người bệnh:
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người đang có xuất huyết, rối loạn đông máu.
- Trẻ em thiểu năng trí tuệ.
- Người mắc bệnh thần kinh phân liệt.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ bao gồm đau đầu, chóng mặt, đánh trống ngực, rồi loạn tiêu hóa, rối loạn chảy máu, và phản ứng quá mẫn da.
Xử lý quá liều
Thông tin xử lý quá liều đang được cập nhật.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Foritakane đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Foritakane có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc Foritakane thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Chiết xuất của Ginkgo Biloba có tác dụng điều hòa vận mạch trên toàn bộ mạch máu: Động mạch, mao mạch, tĩnh mạch. Tác dụng phụ thuộc vào liều lượng và thay đổi tùy theo tính chất, đường kính và nguồn gốc mô của mạch máu và tùy theo cả trương lực và tình trạng của thành mạch, kích thích sự tiết EDRF từ nội mô.
Chiết xuất của Ginkgo Biloba chống lại sự co thắt động mạch, gây giãn tiểu động mạch và ngược lại làm co tĩnh mạch, điều hòa độ giãn tĩnh mạch đáp ứng với các thay đổi tư thế, giảm tính thấm quá độ của mao mạch và tăng
cường sức bền mao mạch. Chiết xuất của Ginkgo biloba chống phù mạch ở não lẫn ngoại biên, che chở hàng rào máu – não và máu – võng mạc.
Dược động học
Ở động vật, sau khi cho uống chiết xuất của Ginkgo Biloba có đánh dấu bằng C14, nghiên cứu về sự hấp thụ và phân phối của sản phẩm cho thấy sự hấp thụ Egb nhanh và hoàn toàn. Sự cân bằng phóng xạ vào 72 giờ sau cho thấy su thai ra trong CO2; thở ra và trong nước tiểu. Đo phóng xạ trong máu theo thời gian lập nên những thông số dược động học và thời gian bán hủy sinh học khoảng 4 giờ 30 phút. Đỉnh phóng xạ trong máu đạt được sau 1 giờ 30 phút cho thấy sự hấp thụ xảy ra ở phần trên của hệ tiêu hóa.