Thuốc Foster là gì?
Thuốc Foster là thuốc ETC, dùng trong điều trị thường xuyên bệnh hen khi mà việc dùng một sản phẩm phối hợp là thích hợp.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Foster.
Dạng trình bày
Thuốc Foster được bào chế thành thuốc phun mù dùng để hít.
Quy cách đóng gói
Thuốc Foster được đóng gói theo hình thức hộp 1 bình 120 liều xịt.
Phân loại
Thuốc Foster là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-18800-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Foster có hạn sử dụng là 17 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Chiesi Farmaceutici S.p.A.
- Địa chỉ: Via San Leonardo 96-43100 Parma. Italy.
Thành phần của thuốc Foster
- Thành phần chính: Beclomethasone Dipropionate: 100 mcg/ liều xịt, Formoterol Fumarate Dihydrat: 6 mcg/ liều xịt.
- Tá dược khác: Anhydrous Ethanol; Acid Hydrochloric, HFA -134a.
Công dụng của thuốc Foster trong việc điều trị bệnh
Thuốc Foster được chỉ định trong:
- Điều trị thường xuyên bệnh hen khi mà việc dùng một sản phẩm phối hợp là thích hợp.
- Các bệnh nhân không kiểm soát được bằng Corticosteroid đường hít và chất cường beta 2 cần thiết tác dụng ngắn.
- Các bệnh nhân kiểm soát được một cách thích đáng khi hít cả các Corticosteroid và chất cường bet a2 tác dụng kéo dài.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Foster
Cách sử dụng
Thuốc Foster được sử dụng qua đường hít qua miệng.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn và người cao tuổi: Liều thông thường của thuốc này là một hoặc hai lần hít, hai lần một ngày. Liều tối đa một ngày là 4 lần hít.
- Các bệnh nhân có nguy cơ: Người lớn tuổi hơn không cần thiết phải điều chỉnh liều của họ. Hiện chưa có thông tin về sử dụng Foster ở người có vấn để về gan hoặc thận.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Foster
Chống chỉ định
Thuốc Foster chống chỉ định đối với những trường hợp:
- Không dùng thuốc này để điều trị các triệu chứng hen cấp tính như thở nông, thở khò khè và ho hoặc đối với bệnh hen có tiến triển xấu hoặc đối với các cơn hen cấp tính. Thuốc sẽ không giúp ích và không làm giảm ngay các triệu chứng. Để giảm nhẹ các triệu chứng bạn nên dùng ống thuốc hít “cắt cơn” có tác dụng nhanh mà ống thuốc hít đó bạn nên mang theo mình mọi lúc.
- Dị ứng với một hoặc các thành phân hoạt chất khác của Foster hoặc nếu bạn bị dị ứng với các thuốc khác hoặc các thuốc hít đã dùng để điều trị hen hay với bất kỳ thành phần nào khác của Foster.
Tác dụng phụ
Phổ biến:
- Đau đầu, khản giọng, viêm họng.
Không phổ biến:
- Đánh trống ngực, tim đập nhanh khác thường, rối loạn nhịp tim, có một vài thay đổi điện tâm đồ.
- Hội chứng cúm, nhiễm nấm, nhiễm nấm ở âm đạo, viêm xoang, viêm mũi, viêm tai, rát họng, ho, cơn hen.
- Buồn nôn, vị giác bất thường hoặc suy giảm, nóng rát môi, khô miệng, khó nuốt, khó tiêu, khó chịu ở dạ dày, tiêu chảy.
- Đau cơ, chuột rút cơ, đỏ bừng mặt, tăng tốc độ tưới máu tới một số mô trong cơ thể, tiết mồ hôi quá mức, run, thao thức bôn chồn, chóng mặt.
- Thay đổi một số thành phần của máu: Giảm tế bào bạch cầu, tăng tiểu cầu, giảm nồng độ Kali máu, tăng nồng độ đường trong máu, tăng nồng độ Insulin, Acid béo tự do và Ceton trong máu.
Hiếm thấy:
- Cảm giác thắt chặt ngực, không thấy nhịp đập tim, (gây ra do co tâm thất của tim quá sớm). Tăng hoặc giảm huyệt áp, viêm thận, phông rộp da và mảng nhầy tồn tại vài ngày, chứng mày đay hoặc chứng, phát ban.
Rất hiếm thấy:
- Nhịp đập tim không đều, thở nông, bệnh hen nặng hơn, hành vi bất thường, rối loạn giấc ngủ và ảo giác, giảm số lượng tiểu cầu, phống rộp ở bàn tay và bàn chân.
Xử lý khi quá liều
Cảm giác ốm, tim đập nhanh, hồi hộp, rối loạn nhịp tim, có những thay đổi chút về điện tâm đồ dấu hiệu đau đầu, run, cảm giác buồn ngủ, Acid hoá máu, nồng độ kali máu thấp, nồng độ Glucose máu cao. Bác sĩ cần tiến hành một số xét nghiệm máu để kiểm tra nồng độ kali máu và Glucose máu.
Tiếp nhận quá nhiều Beclomethason dipropionat có thể dẫn đến những vấn đề ngắn hạn với tuyến thượng thận. Chúng sẽ trở nên tốt hơn trong vòng vài ngày, tuy nhiên bác sĩ có thể cần phải kiểm tra nồng độ Cortisol huyết tương.
Cách xử lý khi quên liều
Hãy dùng thuốc sớm nhất khi bạn nhớ ra. Nếu đó gần như là thời gian cho liều tiếp theo, không dùng liều mà bạn đã quên, chỉ dùng liều tiếp theo đúng thời gian.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Foster đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Foster có hạn sử dụng 17 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc Foster thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Foster có chứa Beclometason Dipropionat và Fomoterol, chúng có cơ chế tác dụng khác nhau. Giống như các thuốc hít phối hợp các Corticosteroid và các cường beta, hiệu lực cộng được nhận thay về mặt giảm mức trầm trọng của bệnh hen.
Dược động học
Đối với Formoterol, nồng độ tối đa trong huyết tương là như nhau khi dùng dạng phối hợp định sẵn hoặc phối hợp ngay lúc dùng và nồng độ hệ thông sau khi dùng Foster là cao hơn một chút so với phối hợp ngay lúc dùng.