Thuốc Fudcadex 10 ml là gì?
Thuốc Fudcadex 10 ml là thuốc OTC, dùng trong điều trị bệnh thiếu Vitamin, Calci. Trẻ em chậm lớn, phụ nữ trong thời kỳ thai nghén, suy nhược cơ thể, lao lực, dưỡng bệnh. Chế độ ăn thiếu Calci, đặc biệt trong thời kỳ nhu cầu Calci tăng: Thời kỳ trưởng thành, mang thai, cho con bú, người cao tuổi.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Fudcadex 10 ml.
Dạng trình bày
Thuốc Fudcadex 10 ml được bào chế thành dung dịch uống.
Quy cách đóng gói
Thuốc Fudcadex 10 ml được đóng gói theo hình thức:
- Hộp 10 ống x 10 ml.
- Hộp 20 ống x 10 ml.
- Hộp 30 ống x 10 ml.
- Hộp 50 ống x 10 ml.
Phân loại
Thuốc Fudcadex 10 ml là thuốc OTC – Thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-18993-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Fudcadex 10 ml có hạn sử dụng là 36 tháng kể từu ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Công ty Cổ phần Dược phẩm Phương Đông.
- Địa chỉ: Lô số 7, đường số 2, KCN. Tân Tạo, P. Tân Tạo A, Q. Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam.
Thành phần của thuốc Fudcadex 10 ml
- Thành phần chính: Calci Flucoheptonat 500 mg, Vitamin D2 300 IU, Vitamin C 20 mg, Vitamin PP 100 mg.
- Tá dược khác: Cremophor RH40, EDTA Sodium, Natri Saccharinat, Aspartam, Sorbitol, Tween, Kali Sorbat, mùi Cam, Đường RE, Màu Tartrazin, Natri Metabisulfit.
Công dụng của thuốc Fudcadex 10 ml trong việc điều trị bệnh
Thuốc Fudcadex 10 ml dùng trong điều trị bệnh thiếu Vitamin, Calci. Trẻ em chậm lớn, phụ nữ trong thời kỳ thai nghén, suy nhược cơ thể, lao lực, dưỡng bệnh. Chế độ ăn thiếu Calci, đặc biệt trong thời kỳ nhu cầu Calci tăng: Thời kỳ trưởng thành, mang thai, cho con bú, người cao tuổi.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Fudcadex 10 ml
Cách sử dụng
Thuốc Fudcadex 10 ml được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Người bệnh đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn : Mỗi lần uống 1 ống, ngày 3 lần.
- Trẻ em : Mỗi lần uống 1/2 ống, ngày 2 lần.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Fudcadex 10 ml
Chống chỉ định
Thuốc Fudcadex 10 ml chống chỉ định đối với người bệnh:
- Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Tăng Calci máu, tăng Calci niệu, sỏi Calci.
Tác dụng phụ
Có thể gây mẫn cảm, tăng Calci máu, tăng Calci niệu, sỏi Calci.
Xử lý khi quá liều
- Vitamin C: Những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và ỉa chảy. Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.
- Vitamin PP: Khi quá liều xảy ra không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Fudcadex 10 ml đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Fudcadex 10 ml có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc Fudcadex 10 ml thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Calci là một thành phần không thể thiếu trong cơ thể có ảnh hưởng rất quan trong lên các hoạt động trong và ngoài tế bào, bao gồm : sự co cơ, sự dẫn truyền thần kinh, điều chỉnh enzym, và hoạt động cũng như sự tiết của các hormon. Calci cũng là thành phần chính của xương và là thành phần cần thiết cho sự vôi hóa xương mới thành lập. Calci là đồng yếu tố quan trọng trong việc hoạt hóa các enzym và thành lập các phức hợp trong dòng thác đông máu. Lượng Calci tiêu thụ ở trẻ em đang lớn, người mang thai và cho con bú cần được tăng cường. Calci cũng được khuyên dùngở những bệnh nhân có hủy xương do nằm bất động lâu ngày hay ở những bệnh nhân lớn tuổi không được cung cấp đủ Calci.
Dược động học
Vitamin PP : Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống và phân bố rộng khắp cơ thể. Thời gian bán hủy của thuốc khoảng 45 phút. Vitamin PP chuyển hóa ở gan thành N – Methylnicotinamid, các dẫn chất 2 – Pyridon và 4 – Pyridon, và còn tạo thành nicotinuric. Sau khi dùng vitamin PP với liều thông thường, chỉ có một lượng nhỏ bài tiết vào nước tiểu ở dạng không thay đổi; tuy nhiên khi dùng liều lớn thì lượng thuốc bài tiết dưới dạng không thay đổi sẽ tăng lên.
Vitamin C : Vitamin C được hấp thu dễ dàng sau khi uống; tuy vậy, hấp thu là một quá trình tích cực và có thể bị hạn chế sau những liều rất lớn. Trong nghiên cứu trên người bình thường, chỉ có 50% của một liều uống 1,5 g Vitamin C được hấp thu. Hấp thu Vitamin C ở da dày – ruột có thể giảmở người tiêu chảy hoặc có bệnh về dạ dày – ruột.