Thuốc Fuxemuny 750 mg là gì?
Thuốc Fuxemuny 750 mg là thuốc ETC, dùng trong điều trị các nhiễm khuẩn do các chung vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Fuxemuny 750 mg.
Dạng trình bày
Thuốc Fuxemuny 750 mg được bào chế thành bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Fuxemuny 750 mg được đóng gói theo hình thức hộp 1 lọ + 1 ống nước vô khuẩn pha tiêm.
Phân loại
Thuốc Fuxemuny 750 mg là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-17177-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Fuxemuny 750 mg có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Swiss Parentals Pvt. Ltd.
- Địa chỉ: 809 Kerala Industrial Estate G.I.D.C near Bavla Dist, Ahmedabad-382 220, Gujarat Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Fuxemuny 750 mg
- Thành phần chính: Cefuroxim 750 mg.
- Tá dược khác: Không có.
Công dụng của thuốc Fuxemuny 750 mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Fuxemuny 750 mg dùng trong điều trị các nhiễm khuẩn do các chung vi khuẩn nhạy cảm gây ra như:
- Các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp.
- Nhiễm khuẩn tại mũi họng.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu.
- Nhiễm khuẩn mô mềm.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp.
- Nhiễm khuẩn sản phụ khoa.
- Bệnh lậu.
- Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Fuxemuny 750 mg
Cách sử dụng
Thuốc Fuxemuny 750 mg được sử dụng qua đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn: 750 – 1500 mg dùng 8 giờ 1 lần, thường dùng từ 5 đến 10 ngày. Trong nhiễm khuẩn nặng hoặc phức tạp liều dùng có thẻ tăng lên 1,5 g, 8 giờ 1 lần.
Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi: 50 – 100 mg/ kg/ ngày chia liều ra dùng mỗi 6 – 8 giờ. Các bệnh nhiễm trùng nặng hơn hoặc nghiêm trọng hơn nên sử dụng liều cao hơn 100 mg/ kg/ ngày.
Nhiễm khuẩn tiết niệu cho bệnh nhân > 13 tuổi: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm trùng da, nhiễm trùng do lậu cầu, và viêm phổi không biến chứng liều nên dùng là 750 mg mỗi 8 giờ.
Trong nhiễm trùng xương khớp:
- Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi: Liều khuyến cáo sử dụng là 150 mg/ kg/ ngày chia đều cho mỗi 8 giờ.
- Người lớn: Liều nên dùng là 1,5 g mỗi 8 giờ.
Phòng ngừa nhiễm khuẩn sau khi phẫu thuật: Liều dùng thông thường là 1,5 g tiêm tĩnh mạch trước khi phẫu thuật. Sau đó, cho tiêm tĩnh mạch 750 mg, cứ 8 giờ một lần cho tới thời gian 24 đến 48 giờ sau. Phẫu thuật tìm liều nên dung là 1,5 g tiêm tĩnh mạch ở các giai đoạn gây mê và mỗi 12 giờ sau đó với tổng liều khuyên dùng là 6 g.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Liều dùng thường phải được giảm cho người bị suy chức năng thận. Liều dùng nên được xác định bởi mức độ suy thận và tính nhạy cảm của các sinh vật gây bệnh.
Trẻ em: Trường hợp bệnh nhân nhỉ bị suy chức năng thận, tần số của liều dùng nên được điều chỉnh phù hợp với các khuyến nghị cho người lớn.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Fuxemuny 750 mg
Chống chỉ định
Thuốc Fuxemuny 750 mg chống chỉ định đối với bệnh nhân mẫn cảm với các Cephalosporin.
Tác dụng phụ
Một số ít bệnh nhân dùng Cefuroxim bị rối loạn đường tiêu hóa, gồm có tiêu chảy, buồn nôn và nôn mửa. Cũng như các kháng sinh phổ kháng khuẩn rộng khác, hiếm khi có báo cáo về viêm ruột màng giả. Hiếm khi có báo cáo về các phản ứng quá mẫn. Tăng bạch cầu ưa acid và tăng thoáng qua các enzym gan ALT (SGPT) và AST (SGOT). Thử nghiệm Coombs dương tính đã được báo cáo trong khi điều trị bằng các kháng sinh Cephalosporin.
Tác dụng phụ trên da: thường gặp ban da dạng sần, ít gặp nổi mày đay, ngứa, hiếm gặp ban đỏ da hình, hội chứng Stevens — Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc. Các tác dụng phụ hiếm gặp trên thận như: nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ.
Xử lý khi quá liều
Cần quan tâm đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Fuxemuny 750 mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Fuxemuny 750 mg có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc Fuxemuny 750 mg thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Cefuroxim có tính diệt khuâtn in vivo. Cefuroxim là chất kháng khuẩn hữu hiệu có phổ kháng khuẩn rộng, có hoạt tính diệt khuẩn đối với rất nhiều tác nhân gây bệnh phổ biến, kể cả các dòng vi khuẩn tạo Beta – Lactamase. Cefuroxim có tính ổn định tốt đối với Beta – Lactamase của vi khuẩn, và hệ quả là có hoạt tính đối với nhiều dòng vi khuẩn đề kháng Ampicillin hoặc Amoxycillin. Tác động diệt khuẩn của Cefuroxim là do ức chế tổng hợp vách tế bào bằng cách gắn kết với các protein đích thiết yếu.
Dược động học
Nửa đời huyết thanh sau khi tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch xấp xỉ 70 phút. Sau khi tiêm bắp nồng độ đỉnh trong huyết thanh xuất hiện sau khoảng 45 phút, và nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 50 microgam/ ml đạt được vào khoảng 15 phút sau khi tiêm tĩnh mạch 750 mg.
Cefuroxim phân bố rộng khắp cơ thê, kể cả dịch màng phổi, đờm, xương, hoạt dịch và thủy dịch. Thể tích phân bố biểu kiến ở người lớn khỏe mạnh nằm trong khoảng từ 9,3 – 15,8 lít/ 1,73 ml. Cefuroxim đi qua hàng rào máu não khi màng – não bị viêm. Thuốc qua nhau thai và có bài tiết qua sữa mẹ.