Thuốc Gadacal là gì?
Thuốc Gadacal bổ sung các Vitamin cho cơ thể. Phòng và điều trị các trường hợp thiếu vitamin và khoáng chất.
Tên biệt dược
Gadacal.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch uống.
Quy cách đóng gói
Thuốc Gadacal được đóng gói dưới dạng hộp 10 ống x 10 ml.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-18954-13.
Thời hạn sử dụng thuốc Gadacal
Sử dụng thuốc trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây – Việt Nam.
Thành phần thuốc Gadacal
Thành phần:
- L- Lysin Hydroclorid 200mg.
- Calci Glycerophosphat 210mg (Tương ứng với 40,0mg Calci và 31,0mg Phospho).
- Vitamin A (Retinyl Palmitat) 1000IU.
- Vitamin D3 (Cholecalciferol) 100IU.
- Vitamin E (dl-α- Tocopheryl Acetat) 10mg.
- Vitamin C (Acid Ascorbic) 12mg.
- Vitamin B1 (Thiamin Nitrat) 3mg.
- Vitamin B2 ( Riboflavin) 3mg.
- Vitamin B6 (Pyridoxin HCl) 2mg
Tá dược: Natri Citrat, Acid Citric, Butylatedhydroxytoluene, Acid Benzoic, Polysorbat 80, Ethanol 90°, Natri Saccarin, Dinatri Edetat, Tinh dầu cam, Nước tinh khiết.
Công dụng của thuốc Gadacal trong việc điều trị bệnh
Gadacal được dùng để:
- Bổ sung Calci, Lysin và các Vitamin cho cơ thể, giúp trẻ ăn ngon và mau lớn, phát triển khoẻ mạnh.
- Phòng và điều trị các trường hợp thiếu vitamin và khoáng chất, cơ thể suy nhược, trong thời gian phục hồi sức khoẻ (sau khi ốm, nhiễm trùng hoặc sau phẫu thuật), phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Gadacal
Cách sử dụng
Thuốc dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng thuốc Gadacal
Thuốc dành cho người mọi đối tượng.
Liều dùng thuốc
Trẻ em từ 1-3 tuổi: Uống 10ml (1 ống)/ngày.
Trẻ em từ 4-12 tuổi: Uống 20ml (2 ống)/ngày.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 30ml-40ml (3-4 ống)/ngay.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Gadacal
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định trong trường hợp quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Gadacal
Vitamin A
Uống vitamin A dùng liều cao kéo dài có thể gây đến ngộ độc vitamin A. Các triệu chứng đặc trưng là: Mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sụt cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan-lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau ở xương khớp.
Trẻ em các triệu chứng ngộ độc mạn tính bao gồm cả tăng áp lực nội sọ (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc xương dài. Hầu hết các triệu chứng mắt dần khi ngừng sử dụng thuốc.
Uống vitamin A liều cao dẫn đến ngộ độc cấp với các dấu hiệu: buồn ngủ, chóng mặt, hoa mắt, buồn nôn, nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu.
Vitamin D3
Uống Vitamin D3 quá liều có thể gây ngộ độc vitamin D. Các triệu chứng ban đầu của ngộ độc là dấu hiệu và triệu chứng của tăng calci máu. Tăng calci huyết và nhiễm độc vitamin D có một số tác dụng phụ như:
Thường gặp:
- Thần kinh (yếu, mệt mỏi, ngủ gà, đau đầu).
- Tiêu hoá (chán ăn, khô miệng, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy).
- Các biểu hiện khác (ù tai, mất điều hoà, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương và dễ bị kích thích).
Ít gặp hoặc hiếm gặp:
- Nhiễm calci thận, rối loạn chức năng thận, loãng xương ở người lớn, giảm phát triển ở trẻ em, sút cân.
- Tăng huyết áp, loạn nhịp tim và một số rối loạn chuyển hoá.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Gadacal
Vitamin A (Dùng 100.000IU/ngày x 10-15 ngày liền, hoặc phụ nữ có thai dùng quá 80001U/ngày) gây ngứa khô tóc, chán ăn buồn nôn.
Khi gặp phải những dấu hiệu và triệu chứng quá liều cần phải ngừng thuốc ngay và đến cơ sở y tế gần nhất.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Gadacal
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Gadacal
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Gadacal
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Gadacal
Tương tác
Vitamin D3
Không nên điều trị đồng thời vitamin D với cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid vì có thể dẫn đến giảm hấp thu vitamin D ở ruột.
Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trởhấp thu vitamin D ở ruột.
Điều trị đồng thời vitamin D với thuốc lợi niệu thiazid cho những người thiểu năng cận giáp có thể dẫn đến tăng calci huyết. Trong trường hợp đó cần phải giảm liều vitamin D hoặc ngừng dùng vitamin D tạm thời. Dùng lợi tiểu thiazid ở những người thiểu năng cận giáp gây tăng calci huyết có lẽ do tăng giải phóng calci từ xương.
Không nên dùng đông thời vitamin D với corticosteroid vì corticosteroid cản trở tác dụng của vitamin D. Không nên dùng đồng thời vitamin D với các glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.
Vitamin B2
Đã gặp một số ca “thiếu riboflavin” ở người đã dùng clopromazin, imipramin, amitriptilin và adriamycin. Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột. Probenecid sử dụng cùng riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở da dày, ruột.
Vitamin B6
Vitamin B6 lam giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson, điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa- carbidopa hoặc levodopa- benserazid. Liều dùng 200mg/ngày có thể gây giảm 40-50% nồng độ phenyltoin và phenobarbiton trong máu ở một số người bệnh. Vitamin B6 có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai. Thuốc tránh thai uông có thể làmtăng nhu cầu Vitamin B6.
Thận trọng
Vitamin B2: Trong thời gian dùng thuốc nước tiểu có thể có màu vàng vì có chứa Vitamin B2, khi ngừng thuốc sẽ hết.
Vitamin A: Cần thận trọng khi có dùng thuốc khác có chứa vitamin A.
Vitamin D3: Sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp (có thể tăng nhạy cảm với vitamin D), suy chức năng thận, bệnh tim, sỏi thận, xơ vữa động mạch.
Vitamin B6: Dùng vitamin B6 với liều 200mg/ngày và kéo dài có thể làm cho bệnh thần kinh ngoại vi và bệnh thần kinh cảm giác nặng, ngoài ra còn gây chứng lệ thuộc vitamin B6.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Thuốc dùng được cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Thuốc không gây buồn ngủ không ảnh hưởng đến hoạt động của người khi lái xehoặc đang vận hành máy móc.