Thuốc Gaptinew là gì?
Thuốc Gaptinew là thuốc ETC – dùng trong điều trị động kinh và đau thần kinh ngoại biên.
Tên biệt dược
Gaptinew.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc Gaptinew được đóng gói dưới dạng hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-27758-17.
Thời hạn sử dụng thuốc Gaptinew
Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm – Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm – Việt Nam.
Thành phần thuốc Gaptinew
– Gabapentin 300 mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên (Natri Starch Glycolat, Talc, Colloidal Silicon Dioxid).
Công dụng của thuốc Gaptinew trong việc điều trị bệnh
Gaptinew chứa Gabapentin thuộc nhóm thuốc được sử dụng để điều trị:
– Động kinh: Dùng đơn trị liệu hoặc hỗ trợ trong điều trị động kinh cục bộ có hoặc không có cơn co giật toàn thể tái phát ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên.
– Bệnh đau thần kinh ngoại biên: Dùng điều trị đau thần kinh ngoại biên như đau dây thần kinh trong bệnh đái tháo đường và đau dây thần kinh sau zona ở người lớn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Gaptinew
Cách sử dụng
Thuốc được dùng theo đường uống với lượng đủ nước, thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.
Đối tượng sử dụng thuốc Gaptinew
Thuốc dành cho người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên.
Liều dùng thuốc
Liều dùng và thời gian dùng thuốc tùy theo tình trạng bệnh của bạn. Luôn luôn dùng thuốc đúng như bác sỹ đã hướng dẫn. Không nên uống thuốc với số lượng nhiều hơn hoặc ít hơn hoặc lâu hơn so với liều chỉ định. Bạn nên tiếp tục uống thuốc đều đặn cho đến khi bác sỹ bảo bạn dừng lại.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Gaptinew
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân mẫn cảm với Gabapentin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Gaptinew
Thường gặp, ADR > 1/100
– Thần kinh: Mất phối hợp vận động, rung giật nhãn cầu, mệt mỏi, chóng mặt, phù, buồn ngủ, giảm trí nhớ.
– Tiêu hóa: Khó tiêu, khô miệng, táo bón, đau bụng, tiêu chảy.
– Tim mạch: Phù mạch ngoại biên.
– Hô hấp: Viêm mũi, viêm họng- hầu. ho, viêm phổi.
– Mắt: Nhìn đôi, giảm thị lực.
– Da: Mẫn ngứa, ban da.
– Mau: Giảm bạch cầu. ( Khác: Liệt dương, nhiễm virus).
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Gaptinew
– Các triệu chứng quá liều bao gồm: Choáng váng, nhìn đôi, nói líu ríu, ngủ gà, mất ý thức, ngủ lịm và tiêu chảy nhẹ. Quá liều Gabapentin, đặc biệt khi phối hợp với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác có thể dẫn đến hôn mê.
– Gọi cho bác sỹ của bạn hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất khi dùng quá liều quy định.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Gaptinew
Uống liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục uống thuốc theo đúng thời gian qui định. Không dùng 2 liều cùng lúc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Gaptinew
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Gaptinew
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Gaptinew
Dược lực học
Gabapentin là thuốc chống động kinh và giảm đau do thần kinh, cơ chế hiện chưa rõ. Trên động vật thực nghiệm, thuốc có tác dụng chống cơn duỗi các chỉ sau khi làm sốc điện và cũng ức chế được cơn co giật do Pntylentetrazol. Hiệu quả ở thí nghiệm cũng tương tự như đối với Acid Valproic nhưng khác với Phenytoin và Carbamazepin.
Dược động học
– Gabapentin hấp thu qua đường tiêu hóa theo cơ chế bão hòa (khi liều tăng, sinh khả dụng lại giảm). Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống 2 – 3 giờ và đạt nồng độ ổn định sau 1 – 2 ngày. Nồng độ huyết thanh có hiệu quả của thuốc chưa được xác định. Tuy vậy, trong một nghiên cứu, số lần co giật chỉ thấy giảm ở những người có nồng độ huyết thanh Gabapentin trên 2 mg/lit (11,7 micromol/lit). Nồng độ trong huyết tương của Gabapentin nói chung nằm trong phạm vi từ 2 mg/lít (2 microgam/ml) tới 20 mg/lít (20 microgam/ml).
– Sinh khả dụng khoảng 60% khi dùng với liều 900 mg/24 giờ và không tương ứng với liều dùng, thậm chí khi liều tăng thì sinh khả dụng lại giảm (sinh khả dụng khoảng 27 khi dùng với liều 4.8g/24 giờ). Thức ăn ít ảnh hưởng đến tốc độ và mức độ hấp thu.
Thận trọng
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Không nên dùng trong thời gian mang thai và cho con bú trừ khi có hướng dẫn của bác sỹ.
Tác động của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc khi dùng Gapapentin vì thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, hoặc mệt mỏi.