Thuốc Gemfibstad 300 là gì?
Thuốc Gemfibstad 300 thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Gemfibstad 300 là thuốc chọn lọc để điều trị tăng Lipid huyết đồng hợp tử apoE; apoE; (tăng lipoprotein – huyết tuýp Ill). Tăng Triglycerid huyết vừa và nặng có nguy cơ viêm tụy. Tăng Lipid huyết kết hợp có tính gia đình, có nồng độ LDL cao; nếu nồng độ LDL cao, có chỉ định dùng thêm thuốc ức chế HMG CoA Reductase liều thấp.
Gemfibrozil chỉ được chỉ định để điều trị tăng Lipid huyết và làm giảm nguy cơ bệnh mạch vành trong tăng Lipid huyết tuýp Ilb không có tiền sử hoặc triệu chứng hiện tại của bệnh mạch vành, mà không đáp ứng với chế độ ăn kiêng, luyện tập, giảm cân hoặc dùng thuốc khác một mình và có bộ ba triệu chứng: HDL cholesterol thấp, LDL. cholesterol tăng và triglycerid tăng.
Gemfibrozil được chỉ định trong điều trị tăng lipid huyết tiền phát nặng (tăng Lipid huyết tuýp IV và V) có nguy cơ bệnh động mạch vành, đau bụng điển hình của viêm tụy, không đáp ứng với chế độ ăn kiêng hoặc những biện pháp khác một mình. Gemfibrozil không có tác dụng với tăng Lipid huyết tuýp I.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Gemfibstad 300
Dạng bào chế
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc Gemfibstad 300 được đóng gói theo hình thức:
- Hộp 1 lọ.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
VD-24561-16.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam.
Địa chỉ: Số 40 Đại lộ Tự Do, KCN Việt Nam – Singapore, Thuận An, Bình Dương Việt Nam.
Thành phần của thuốc Gemfibstad 300
Mỗi viên nang cứng chứa thành phần chính là, bao gồm: 300mg Gemfibrozil.
Ngoài ra, thuốc còn có các tá dược khác, vừa đủ cho mỗi viên nang cứng, bao gồm: Microcrystalline Cellulose, tinh bột Natri Glycolat, Hydroxypropyl Cellulose, Polysorbate 80, Colloidal Silica khan, Talc, Magnesium Stearat)
Công dụng của thuốc Gemfibstad 300 trong điều trị bệnh
Thuốc Gemfibstad 300 thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Gemfibstad 300 là thuốc chọn lọc để điều trị tăng Lipid huyết đồng hợp tử apoE; apoE; (tăng lipoprotein – huyết tuýp Ill). Tăng Triglycerid huyết vừa và nặng có nguy cơ viêm tụy. Tăng Lipid huyết kết hợp có tính gia đình, có nồng độ LDL cao; nếu nồng độ LDL cao, có chỉ định dùng thêm thuốc ức chế HMG CoA Reductase liều thấp.
Gemfibrozil chỉ được chỉ định để điều trị tăng Lipid huyết và làm giảm nguy cơ bệnh mạch vành trong tăng Lipid huyết tuýp Ilb không có tiền sử hoặc triệu chứng hiện tại của bệnh mạch vành, mà không đáp ứng với chế độ ăn kiêng, luyện tập, giảm cân hoặc dùng thuốc khác một mình và có bộ ba triệu chứng: HDL cholesterol thấp, LDL. cholesterol tăng và triglycerid tăng.
Gemfibrozil được chỉ định trong điều trị tăng lipid huyết tiền phát nặng (tăng Lipid huyết tuýp IV và V) có nguy cơ bệnh động mạch vành, đau bụng điển hình của viêm tụy, không đáp ứng với chế độ ăn kiêng hoặc những biện pháp khác một mình. Gemfibrozil không có tác dụng với tăng Lipid huyết tuýp I.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Gemfibstad 300
Cách dùng
Người bệnh dùng thuốc qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dành cho người lớn. Tuy nhiên người bệnh nhớ đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Liều lượng
Gemfibstad 300 được dùng bằng đường uống. Liều thường dùng cho người lớn là 600 mg ngày 2 lần, uống 30 phút trước các bữa ăn sáng và chiều.
Tuy nhiên, người bệnh cần chú ý là phải ngừng thuốc sau 3 tháng nếu nồng độ Lipoprotein huyết thanh không tốt lên đáng kể.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Gemfibstad 300
Chống chỉ định
Thuốc Gemfibstad 300 được khuyến cáo không dùng cho các đối tượng bệnh nhân sau, cụ thể là:
- Người bệnh quá mẫn với Gemfibrozil hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh rối loạn chức năng thận hoặc gan, bệnh túi mật, xơ gan mật tiên phát. –
- Không dùng Gemfibrozil cho phụ nữ mang thai và trẻ em.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng sản phẩm Gemfibstad 300, người dùng sẽ gặp một số tác dụng không mong muốn sau, bao gồm:
Thường gặp
Tiêu hóa: Khó tiêu, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, táo bón, viêm ruột thừa cấp tính.
Gan: Sỏi mật.
Thần kinh trung ương: Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu.
Da: Eczema, ban.
Ít gặp
Tim mạch: Rung nhĩ.
Thần kinh trung ương: Tăng cảm, chóng mặt, ngủ lơ mơ, buồn ngủ, trầm cảm.
Tiêu hóa: Đầy hơi.
Thần kinh, cơ và xương: Dị cảm.
Mắt: Nhìn mờ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc Gemfibstad 300.
Quá liều và xử lý
Các triệu chứng quá liều gồm đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.Người bệnh sẽ điều trị quá liều Gemfibrozil gồm điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Trường hợp quá liều Ggemfibrozil cắp tính, phải làm sạch dạ dày ngay bằng gây nôn hoặc rửa dạ dày.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Gemfibstad 300 nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc Gemfibstad 300 đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Gemfibstad 300
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Gemfibstad 300 đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Gemfibstad 300 trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Giá bán
Thuốc Gemfibstad 300 sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc Gemfibstad 300, xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank