Thuốc Gentamycin 80 mg/ 2 ml là gì?
Thuốc Gentamycin 80 mg/ 2 ml là thuốc ETC, dùng trong điều trị nhiễm khuẩn nặng toàn thân gây ra bởi các vi khuẩn Gram âm và các vi khuẩn khác còn nhạy cảm, bao gồm: Nhiễm khuẩn đường mật, viêm nội tâm mạc, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm Listeria, viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn ngoài da.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Gentamycin 80 mg/ 2 ml.
Dạng trình bày
Thuốc Gentamycin 80 mg/ 2 ml được bào chế thành dung dịch thuốc tiêm bắp.
Quy cách đóng gói
Thuốc Gentamycin 80 mg/ 2 ml được đóng gói theo hình thức:
- Hộp 10 ống x 2 ml.
- Hộp 50 ống x 2 ml.
Phân loại
Thuốc Gentamycin 80 mg/ 2 ml là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-18631-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Gentamycin 80 mg/ 2 ml có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 2.
- Địa chỉ: Lô 27, Khu công nghiệp Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội Việt Nam.
Thành phần của thuốc Gentamycin 80 mg/ 2 ml
- Thành phần chính: Gentamicin 80 mg, Natri Bisulfit 12 mg.
- Tá dược khác: Nước cất pha tiêm 2 ml.
Công dụng của thuốc Gentamycin 80 mg/ 2 ml trong việc điều trị bệnh
Thuốc dùng trong điều trị nhiễm khuẩn nặng toàn thân gây ra bởi các vi khuẩn Gram âm và các vi khuẩn khác còn nhạy cảm, bao gồm: Nhiễm khuẩn đường mật, viêm nội tâm mạc, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm Listeria, viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn ngoài da, như bỏng, loét, nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn trong ổ bụng, các nhiễm khuẩn đường tiết niệu cũng như trong việc phòng nhiễm khuẩn khi mổ và trong điều trị những người bệnh suy giảm miễn dịch.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Gentamycin 80 mg/ 2 ml
Cách sử dụng
- Thuốc được sử dụng qua đường tiêm bắp.
- Đợt điều trị kéo dài 7 ngày. Và liều tiêm cả ngày có thể tiêm 1 lần.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Liều thông thường: Người lớn: 3 mg/ kg/ ngày chia 2 – 3 lần.
- Trẻ em: 1,2 – 2,4 mg/ kg/ ngày chia 3 lần cách nhau 8 giờ.
- Điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận: Có thể giữ liều duy nhất 1 mg/ kg và kéo dài khoảng cách giữa các lần tiêm. Tính khoảng cách giữa 2 lần tiêm bằng cách nhân trị số Creatinin huyết thanh với 0,8 hoặc có thể giữ khoảng cách 2 lần tiêm là 8 giờ, nhưng giảm liều dùng.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Gentamycin 80 mg/ 2 ml
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm Aminosid, nhược cơ, phụ nữ có thai, trẻ sơ sinh, chức năng gan thận bị tổn thương, giảm thính lực.
Tác dụng phụ
- Có thể gây nhiễm độc thận, khi dùng liều cao, kéo dài có khả năng ngộ độc với thính giác, gây ù tai và hệ thống tiền đình (chóng mặt, hoa mắt).
- Ức chế dẫn truyền thần kinh cơ, có trường hợp xây ra suy hô hấp và liệt cơ.
- Có thể xảy ra phát ban, nổi mề đay.
Xử lý khi quá liều
Gây độc cho thận và hệ thống thần kinh thính giác. Vì không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị quá liều hoặc các phản ứng độc của Gentamicin là chữa triệu chứng và hỗ trợ. Cách điều trị được khuyến cáo như sau: Thẩm tách máu hoặc thẩm tách phúc mạc để loại Aminoglycosid ra khỏi máu của người bệnh suy thận. Dùng các thuốc kháng Cholinesterase, các muối Calci hoặc hô hấp nhân tạo để điều trị chẹn thần kinh cơ dẫn đến yếu cơ kéo dài và suy hô hấp hoặc liệt (ngừng thở).
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Gentamycin 80 mg/ 2 ml có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc Gentamycin 80 mg/ 2 ml thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Kháng sinh họ Aminosid, có tác dụng diệt khuẩn mạnh qua ức chế quá trình sinh tổng hợp Protein của vi khuẩn. Phổ diệt khuẩn với phần lớn các vi khuẩn Gram (-) và Gram (+) như E.coli, Enterobacter va Serratia, tụ cầu khuẩn (kể cả các chủng đã nhờn với Penicilin), lậu cầu và một số chủng liên cầu khuẩn.
Dược động học
Hấp thu: Gentamicin được hấp thu nhanh sau khi tiêm bắp. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 30 – 60 phút và nồng độ có tác dụng tồn tại từ 6 – 8 giờ. Gentamicin có thể tích tụ trong huyết tương và mô của bệnh nhân điều trị dài ngày, đặc biệt ở bệnh nhân có chức năng thận suy. Tỉ lệ liên kết của Gentamicin với Protein huyết tương thấp, thường nhỏ hơn 30%
Thải trừ: Thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không bị chuyển hóa. Sau 24 giờ khoảng 85% Getamicin bị thải trừ qua nước tiểu.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Tất cả các Aminoglycoside đều qua nhau thai và có thể gây điếc cho thai. Với Gentamicin chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người nhưng vì các Aminoglycoside khác đều có thể gây điếc cho thai, cần cân nhắc lợi và hại khi phải dùng Gentamicin trong những bệnh đe dọa tính mạng hoặc nghiêm trọng mà thuốc khác không thể dùng được hoặc không có hiệu lực.
Thời kỳ cho con bú: Các Aminoglycoside được bài tiết vào sữa với lượng nhỏ. Tuy nhiên các Aminoglycoside, kể cả Gentamicin, được hấp thu kém qua đường tiêu hóa và chưa có tư liệu về vấn đề độc hại đối với trẻ em đang bú mẹ.