Thuốc Glocor 2.5 là gì?
Thuốc Glocor 2.5 thuộc nhóm thuốc ETC – thuốc kê đơn dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Glocor 2.5 được dùng một mình hay phối hợp với các thuốc khác trong điều trị tăng huyết áp và cơn đau thắt ngực.
Ngoài ra, thuốc còn được dùng để phối hợp với liệu pháp cơ bản trong điều trị suy tim mãn tính ổn định.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Glocor 2.5.
Dạng bào chế
Thuốc này được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 vỉ x 10 viên.
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
- Hộp 30 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc không kê đơn ETC.
Số đăng ký
VD-23537-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Glomed.
Địa chỉ: 35 Đại lộ Tự do, KCN Việt Nam – Singapore, tỉnh Bình Dương Việt Nam.
Thành phần của thuốc Glocor 2.5
Mỗi viên nén bao phim chứa thành phần chính là: 2.5mg Hoạt chất Bisoprolol Fumarat.
Ngoài ra, thuốc còn chứa các tá dược khác, cho vừa đủ mỗi viên nén bao phim, bao gồm: Dicalci Phosphat khan, Cellulose vi tinh thé, Crospovidone, Silicon Dioxide thể keo, Magnesium Stearat, Opadry White.
Công dụng của thuốc trong điều trị bệnh
Thuốc Glocor 2.5 thuộc nhóm thuốc ETC – thuốc kê đơn dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Glocor 2.5 được dùng một mình hay phối hợp với các thuốc khác trong điều trị tăng huyết áp và cơn đau thắt ngực.
Ngoài ra, thuốc còn được dùng để phối hợp với liệu pháp cơ bản trong điều trị suy tim mãn tính ổn định.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Glocor 2.5
Cách sử dụng
Người bệnh dùng thuốc bằng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dành cho người lớn và trẻ em. Tuy nhiên, người bệnh vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Liều dùng
Người bệnh nên uống thuốc vào buổi sáng và có thể uống cùng hay không cùng với bữa ăn.
Người lớn
Tăng huyết áp hoặc đau thắt ngực: Uống liều thông thường 5-10 mg, 1 lần/ngày. Liều tối đa 20 mg/ngày. Điều trị tăng huyết áp hoặc đau thắt ngực với Bisoprolol thường lâu dài.
Suy tim mạn tính ổn định: Uống liều khởi đầu 1,25 mg, 1 lần/ngày. Nếu dung nạp, nên tăng liều gấp đôi sau một tuần điều trị, sau đó tăng dần liều sau mỗi 1-4 tuần đến liều dung nạp tối đa.
Không dùng quá 10 mg, 1 lần/ngày.
Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải Creatinin dưới 20 ml/phút) hoặc suy gan nặng: Liều tối đa 10 mg/ngày trong điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực.
Sử dụng trên bệnh nhân suy gan hoặc suy thận: Nên giảm liều khi dùng thuốc trên những bệnh nhân này.
Người già
Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em
Chưa xác định được hiệu quả và tính an toàn của bisoprolol ở trẻ em.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Glocor 2.5
Chống chỉ định
Thuốc được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân sau, cụ thể là:
- Người bệnh mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh não do gan, hôn mê gan.
- Giảm thể tích máu hoặc mất nước.
- Tắc nghẽn đường tiểu trong tình trạng thiểu niệu.
- Vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc đối với thận hoặc gan.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn sau đây:
Hầu hết các tác dụng không mong muốn thường xảy ra ở giai đoạn đầu dùng thuốc. Các triệu chứng thường nhẹ và mất đi trong vòng 1-2 tuần.
Thường gặp: mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, cảm giác lạnh hay tê cứng đầu chi.
Ít gặp: Rối loạn giấc ngủ kể cả ác mộng, trầm cảm, hạ huyết áp, nhịp tim chậm, co thắt phế quản, khó thở, nhược cơ và chuột rút.
Hiếm gặp: ảo giác, ngứa, đỏ bừng, nổi mẩn, tăng Enzyme gan, viêm gan, làm nặng thêm bệnh vảy nến, tình trạng hói có hồi phục.
Bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Glocor 2.5.
Triệu chứng quá liều
Triệu chứng
Các dấu hiệu quá liều Bisoprolol nói chung bao gồm nhịp tim chậm, tụt huyết áp, co thắt phế quản, block nhĩ- thất độ II hoặc III, suy tim cấp và tụt đường huyết.
Xử trí
Thông thường, nếu quá liều xảy ra, nên ngừng điều trị với Bisoprolol và điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Nhip tim chậm: Tiêm tĩnh mạch Atropin. Nếu không đủ đáp ứng, Isoprenalin hoặc các thuốc khác có tác dụng điều nhịp có thể được dùng một cách thận trọng.
Trong một vài trường hợp, có thể đặt máy điều hòa nhịp tim.
Tụt huyết áp: Truyền dịch tĩnh mạch và các thuốc làm tăng huyết áp. Glucagon truyền tĩnh mạch cũng có thể có ích trong trường hợp này.
Block nhĩ – thất độ II hoặc III: Bệnh nhân nên được kiểm soát chặt chẽ và điều trị bằng cách truyền tĩnh mạch Isoprenalin hay đặt máy điều hòa nhịp tim.
Suy tim cấp: Tiêm tĩnh mạch thuốc lợi tiểu, thuốc làm co cơ, thuốc giãn mạch.
Co thắt phế quản: Dùng liệu pháp làm giãn phế quản với Isoprenalin, thuốc cường giao cảm và/hoặc Aminophylin.
Tụt đường huyết: Truyền tĩnh mạch Glucose.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Glocor 2.5 nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc Glocor 2.5 đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Glocor 2.5
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Glocor 2.5 đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Glocor 2.5 trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Gía bán
Thuốc Glocor 2.5 sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc Glocor 2.5, xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo