Thuốc Grafil là gì?
Thuốc Grafil là thuốc được chỉ định để điều trị các tình trạng rối loạn cương dương.
Tên biệt dược
Grafil.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Grafil được đóng gói dưới dạng hộp 2 vỉ x 2 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-21078-14.
Thời hạn sử dụng thuốc Grafil
Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo – Việt Nam.
Thành phần thuốc Grafil
Hoạt chất: Sildenafil 50mg (dưới dạng Sildenafil Citrat).
Tá dược: Ludipress, Flowlac 100, Cellulose (L) vi tinh thể pH 102, Hydroproyl Cellulose (L), Acid Silicic khan nhẹ, Magnesi Stearat, Màu xanh Opadry AMB 80W50554, Hydropropylmethyl Cellulose 2910, Dầu Castor.
Công dụng của thuốc Grafil trong việc điều trị bệnh
Grafil được chỉ định dùng để:
- Điều trị các tình trạng rối loạn cương dương (tình trạng không có khả năng đạt được hoặc duy trì cương cứng đủ đề thỏa mãn hoạt động tình dục).
- Sildenafil chỉ có tác dụng khi có kích thích tình dục kèm theo.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Grafil
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng thuốc Grafil
Thuốc dành cho người lớn. Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Liều dùng thuốc
Người lớn:
- Liều khuyến cáo là 50 mg, uống trước khi quan hệ tình dục khoảng 1 giờ.
- Dựa trên sự dung nạp và tác dụng của thuốc, liều có thể tăng lên tới mức tối đa là 100 mg hoặc giảm tới mức 25 mg. Liều tối đa là 100 mg, số lần dùng tối đa là 1 lần mỗi ngày.
Những người có bệnh nền (suy thận nặng, độ thanh thải creatinine < 30 mL/phút) và suy gan: Nên dùng liều 25 mg.
Bệnh nhân đang dùng các thuốc khác như:
- Ritonavir: liều không được vượt quá 25 mg trong vòng 48 giờ.
- Thuốc ức chế CYP3A4 (erythromycin, saquinavir, ketoconazol, itraconazol): nên khởi đầu với liều 25 mg.
- Thuốc chẹn alpha (doxazocin, terazocin,…): không nên dùng liều quá 25mg và khoảng cách thời gian dùng các thuốc này phải trên 4 giờ.
Người ≥ 65 tuổi: khởi đầu với liều 25mg
Lưu ý đối với người dùng thuốc Grafil
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân đang dùng những chất cung cấp Nitric Oxid, các Nitrat hữu cơ hay những Nitrit hữu cơ.
- Không khuyến cáo điều trị rối loạn cương dương cho các bệnh nhân bị bệnh tim mạch.
Tác dụng phụ của thuốc Grafil
Nói chung những tác dụng không mong muốn chỉ ở mức thoáng qua, nhẹ hay trung bình. Các tác dụng không mong muốn thường được thông báo nhất là đau đầu và đỏ bừng mặt.
Một số tác dụng phụ khác:
- Rối loạn hệ miễn dịch: phản ứng quá mẫn (bao gồm ban ngoài da).
- Rối loạn hệ tim mạch: các rối loạn tim mạch nghiêm trọng bao gồm nhồi máu cơ tim, hội chứng đau thắt ngực, chết đột tử do tim, loạn nhịp thất, tai biến mạch máu não, thiếu máu thoáng qua, tăng huyết áp, hạ huyết áp, ngất, mạch nhanh, trống ngực và chảy máu cam.
- Rối loạn tiêu hóa: nôn.
- Rối loạn mắt: đau mắt, mắt đỏ hoặc mắt có điểm chảy máu.
- Rối loạn hệ sinh sản: cương cứng dương vật kéo dài hoặc cương đau dương vật.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Grafil
Nghiên cứu trên những người tình nguyện dùng liều đơn 800 mg Sildenafil cho thấy các tác dụng không mong muốn ở liều này tương tự như ở liều thấp, nhưng tần xuất gặp thì tăng lên.
Trong trường hợp quá liều, yêu cầu phải có các biện pháp hỗ trợ chuẩn.
Thẩm phân thận không làm tăng độ thanh thải vì Sildenafil gắn với protein huyết tương và không bị thải trừ qua nước tiểu.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Grafil
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Grafil
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Grafil
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Grafil
Dược lực học
Sildenafil là muối Citrat của Sildenafil, dùng đường uống để điều trị rối loạn cương dương. Sildenafil có tác dụng ức chế chọn lọc cGMP (Cyclic Guanosine Monophosphate ) – Phosphodiesterase đặc hiệu týp 5 (PDES).
Cơ chế tác dụng:
- Cơ chế sinh lý cương dương vật kéo theo sự giải phóng Nitric Oxid (NO) ở thể hang trong suốt quá trình kích thích tình dục.
- Sau đó NO hoạt hóa men Guanylate Cyclase, men này làm tăng nồng độ của cGMP (Cyclic Gguanosin Monophosphat) từ đó làm giãn cơ trơn mạch máu của thể hang và cho phép dòng máu chảy vào.
- Sildenafil không có tác dụng giãn trực tiếp trên thể hang phân lập của người, nhưng nó làm tăng tác dụng của NO bằng cách ức chế PDES.
- Chất này có tác dụng phân hủy cGMP trong thể hang.
- Khi kích thích tình dục tạo ra sự giải phóng NO tại chỗ, thì sự ức chế PDES của Sildenafil sẽ làm tăng lượng cGMP trong thể hang, kết quả làm giãn cơ trơn và tăng đông máu tới thể hang.
Dược động học của Grafil
Sildenafil được chuyển hóa chính là ở gan (chủ yếu là ở cytochrome P450 3A4) và các chất chuyển hóa của nó có hoạt tính giống chất mẹ (Sildenafil).
Trên in vitro, nồng độ 3,5 nM sildenafil ức chế men PDES của người khoảng 50%. Trên người, nồng độ Sildenafil tự do tối đa trung bình sau khi dùng một liều đơn 100 mg là xấp xỉ 18 ng/mL hoặc 38 nM.
Sildenafil được hấp thu nhanh sau khi uống, với sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 40% (dao động từ 25-63%) và đạt được nồng độ tối đa trung bình trong huyết tương từ 30-120 phút (trung bình 60 phút). Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân 80% và một phần qua nước tiểu 13%; T½; là 4 giờ.
Thức ăn có hàm lượng mỡ cao làm giảm khả năng hấp thu của Sildenafil với thời gian giảm trung bình trong Tmax là 60 phút, và Cmax giảm trung bình 29%.
Tương tác
Dùng đồng thời với các tác nhân ức chế CYP3A4 (như Erythromycin, Itraconazol, Ketoconazol, Cimetidin, Ritonavir, Saquinavir) sẽ làm giảm độ thanh thải Sildenafil.
Sildenafil được chứng minh là có khả năng làm tăng tác động hạ huyết áp của các Nitrat cấp và mãn tính. Vì vậy chống chỉ định dùng Sildenafil cùng với các chất chứa Nitric Oxid, các Nitrit hữu cơ hay Nitrat hữu cơ dưới bất kỳ hình thức nào dù thường xuyên hay ngắt quãng.
Việc dùng Sildenafil ở những bệnh nhân đang phải điều trị bằng các thuốc chẹn anpha giao cảm có thể gây hạ huyết áp toàn thân ở một số bệnh nhân.
Thận trọng
Bệnh nhân bị cao huyết áp hoặc hạ huyết áp.
Bệnh nhân có các biến dạng về giải phẫu dương vật, có bệnh lý dễ gây cương đau dương vật (như bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm, bệnh đa u tủy, bệnh bạch cầu).
Bệnh nhân có rối loạn tim mạch trầm trọng như đau thắt ngực không ổn định, suy tim nặng.
Tính an toàn và hiệu quả của việc phối hợp Sildenafil và các thuốc điều trị rối loạn cương dương khác không được nghiên cứu, vì vậy không được phối hợp các thuốc này.
Bệnh nhân bị rối loạn đông máu hoặc loét tiêu hóa cấp tính.
Bệnh nhân viêm võng mạc sắc tố có các rối loạn về gen Phosphodiesterase ở võng mạc.
Tránh ăn quả bưởi hay uống nước ép trái bưởi khi đang dùng thuốc trừ khi có hướng dẫn của bác sĩ.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Không được dùng.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Thuốc có thể gây chóng mặt hay rối loạn thị giác, cần thận trọng khi lái tàu xe hay điều khiển máy móc. Cần hạn chế các thức uống có chứa cồn.