Thuốc Grazincure là gì ?
Thuốc Grazincure là thuốc ETC được chỉ định:
- Tiêu chảy
- Thiếu kẽm
- Suy giảm miễn dịch
- Duy trì vị giác
- Làm lành vết thương
- Rụng tóc.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Grazincure.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch uống.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 1 chai 60ml hoặc 100ml.
Phân loại
Thuốc Grazincure là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-16776-13.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Gracure Pharmaceuticals Ltd.
Địa chỉ: E-1105, Industrial Area, Phase-III, Bhiwadi, Distt. Alwar (RAJ.) Ấn Độ.Thành phần của thuốc Grazincure
- Kẽm Sulphat (Monohydrat) USP
- T.đ Kẽm nguyên tố 10mg
Công dụng của thuốc Grazincure trong việc điều trị bệnh
Thuốc Grazincure được chỉ định:
- Tiêu chảy
- Thiếu kẽm
- Suy giảm miễn dịch
- Duy trì vị giác
- Làm lành vết thương
- Rụng tóc.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Grazincure
Cách sử dụng:
Dùng thuốc theo đường uống.
Đối tượng sử dụng:
Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều lượng
Trẻ em dưới 10kg: 1-2 thìa cà phê chia làm 2 lần/ngày. Trẻ em trên 10kg: 2 thìa cà phê chia làm 2 lần/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Grazincure
Chống chỉ định
Chống chỉ định cho những bệnh nhân nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Grazincure
Tác dụng phụ nhẹ của kẽm như là loét dạ dày, buồn nôn, nôn, vị kim loại, nhức đầu, buồn ngủ đã được quan sát.
Xử lý khi quá liều
Quá liều đường uống cấp tính với muối kẽm vô cơ ở người được báo cáo hiểm khi xảy ra. Trong trường hợp quá liều, kẽm chưa được hấp thu nên loại bỏ khỏi dạ dày bằng cách súc dạ dày càng nhanh càng tốt. Nên đo nồng độ kẽm trong huyết tương, điều trị bằng cách tạo phức chelat với kim loại nặng nên được xem xét nếu mức huyết tương của kẽm được tăng cao rõ (>1000 pg/dl). Ngoài ra, nếu có bất kỳ triệu chứng hoặc dấu hiệu nào của nhiễm độc nên được điều trị khi có chỉ định lâm sang.
Cách xử lý khi quên liều
Bạn nên uống thuốc Grazincure đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn dùng liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Grazincure
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Grazincure đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Grazincure
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Grazincure
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Grazincure.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Kẽm là một vi chất dinh dưỡng hiện diện rộng rãi trong cơ thể người, và nó liên quan đến nhiều quá trình trao đổi chất, chức năng miễn dịch, và dinh dưỡng niêm mạc.
Kẽm làm giảm bài tiết ion, tổng hợp nitric oxid và cải thiện ăn ngon, hấp thu, tái tạo tế bào ruột non, phục hồi men ruột và tính thấm của ruột, dịch cơ thể và tế bào miễn dịch. Sự tổn thương do các chất oxi hóa tạo ra từ các gốc tự do, nitric oxid (NO), chịu trách nhiệm về một số hội chứng kém hấp thu ở ruột và tiêu chảy. Ở điều kiện sinh lý hoặc kích thích nhẹ sự tổng hợp NO, đặc tính của ruột non sẽ ở trạng thái hấp thu tốt nhất; tuy nhiên, nếu sản xuất nhiều NO sẽ đẩy mạnh hình thành nucleotid vòng mà nó gây ra sự đào thải và kém hấp thu.
Các nghiên cứu cho thấy phức kẽm chelat hòa tan có thể điều chỉnh tác dụng gây tăng NO ở ruột non. Các nghiên cứu gần đây cho thấy Kẽm có tác dụng chặn kênh Kali của adenosin 3′,5°-cyclic ml [of điều hòa sự tiết clor, nhưng có thê không ảnh hưởng đến Ca”” và guanosin 3°,5°-cyclic monophosphatđiều hòa sự tiết clor. Kẽm được công nhận là một chất chống oxi hóa tiềm năng đối với các tác động tức thì và lâu dài.
Dược động học
Kẽm được hấp thu ở ruột non và dược động hấp thu của nó có khuynh hướng bão hòa khi tăng liều. Tỉ lệ kẽm hấp thu không có mối tương quan với lượng kẽm được dùng. Trong máu, khoảng 80% kẽm hấp thu được phân bố đến hồng cầu, và hầu hết phần còn lại được gắn kết với albumin và các protein trong huyết tương khác.
Gan là nơi lưu trữ chủ yếu của kẽm và sự bài tiết kẽm chủ yếu qua phân với lượng nhỏ tương đối qua nước tiểu và mồ hôi. Bài tiết qua phân là một đường chính bởi vì đó là đường đi của kẽm không được hấp thu nhưng đó cũng là đường bài tiết nội sinh kẽm từ ruột.
Phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
Kẽm được sử dụng trong khi mang thai và cho con bú ở liều 20 mg/ngày. Kẽm đi qua nhau thai và hiện diện trong sữa mẹ.
Ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc
Không có nghiên cứu tác dụng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc được thực hiện.