Thuốc Gyndizol là gì?
Thuốc Gyndizol thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC – thuốc không dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Thuốc dùng để điều trị tại chỗ các bệnh nhiễm khuẩn ở âm đạo và cổ tử cung do vi khuẩn hay kết hợp, viêm cổ tử cung, viêm cổ tử cung – âm đạo, viêm âm đạo và viêm âm hộ- âm đạo do Trichomonas Vaginalis cùng với nhiễm nấm Candida hoặc vi khuẩn.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Gyndizol.
Dạng bào chế
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang mềm đặt âm đạo.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo hình thức là:
- Hộp 2 vỉ x 6 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
VD-28664-18.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà Tây.
Địa chỉ: Tổ dân phố số 4 – La Khê – Hà Đông – Tp. Hà Nội Việt Nam.
Thành phần của thuốc Gyndizol
Thuốc gồm các thành phần chính cho vừa đủ mỗi viên nang mềm, bao gồm: 100mg Clotrimazol và 500mg Metronidazol.
Ngoài ra, thuốc còn có các tá dược khác cho vừa đủ mỗi viên nang mềm Gyndizol bao gồm : Dẩu đậu nành, dầu cọ, sáp ong trắng, Aerosil, Lecithin, Sorbitol 70%, Titan Dioxide, Polysorbate 80, Vanillin, Nipagin, Nipasol, Sunset Yellow.
Công dụng của thuốc Gyndizol trong điều trị bệnh
Thuốc Gyndizol thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC – thuốc không dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Thuốc dùng để điều trị tại chỗ các bệnh nhiễm khuẩn ở âm đạo và cổ tử cung do vi khuẩn hay kết hợp, viêm cổ tử cung, viêm cổ tử cung – âm đạo, viêm âm đạo và viêm âm hộ- âm đạo do Trichomonas Vaginalis cùng với nhiễm nấm Candida hoặc vi khuẩn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Gyndizol
Cách dùng
Người bệnh dùng thuốc qua đường đặt âm đạo.
Đối tượng sử dụng
Thuốc chỉ dành cho phụ nữ. Tuy nhiên người bệnh nhớ đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Liều lượng
Buổi tối trước khi đi ngủ sau khi rửa âm đạo đặt 1 viên thuốc vào sâu. Sau khi đặt, nên nằm khoảng 15 phút, dùng liên tiếp 7-12 ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Gyndizol
Chống chỉ định
Thuốc Gyndizol được khuyến cáo không dùng cho các đối tượng bệnh nhân sau, cụ thể là:
- Người bệnh mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Ba tháng đầu của thai kỳ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng sản phẩm, người dùng sẽ gặp một số tác dụng không mong muốn sau, bao gồm:
Dùng tại chỗ: Các phản ứng tại chỗ (> 1%) bao gồm bỏng nhẹ, kích ứng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, đau rát vùng bôi thuốc ở da hoặc âm đạo.
Metronidazol
Thường gặp: ADR > 1/100:
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, ỉa chảy.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Máu: Giảm bạch cầu.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Máu: Mất bạch cầu hạt.
- Thần kinh trung ương: Cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi,nhức đầu.
- Da: Phồng rộp da, ban da, ngứa.
- Tiết niệu: Nước tiểu sẫm màu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc
Quá liều và xử trí
Cho tới thời điểm hiện tại, chưa có tài liệu báo cáo về các trường hợp sử dụng thuốc quá liều quy định ở dạng viên đặt.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Gyndizol
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Gyndizol đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Gyndizol trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Giá bán
Thuốc Gyndizol sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc, xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.
Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo