Thuốc Hadidopa là gì?
Thuốc Hadidopa là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị tăng huyết áp ở người mang thai
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Hadidopa
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc Hadidopa
Thuốc Hadidopa là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-20411-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh
Địa chỉ: 167 Hà Huy Tập, tp. Hà Tĩnh Việt Nam
Thành phần của thuốc Hadidopa
- Methyldopa 1/2, H2O 282 mg tương đương Methyldopa 250 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên (Tinh bột mì, Avicel PH102, Povidon, Talc, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose 605, Hydroxypropyl methylcellulose 615, Polyethylen glycol 6000, Titandioxyd, Quinoline lake, Sunset Yellow lake)
Công dụng của thuốc Hadidopa trong việc điều trị bệnh
Thuốc Hadidopa là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị tăng huyết áp ở người mang thai
Hướng dẫn sử dụng thuốc Hadidopa
Cách dùng thuốc
Thuốc dùng qua đường bôi ngoài da
Liều dùng thuốc Hadidopa
Người lớn:
- Điều trị bắt đầu: Liều dùng bắt đầu thông thường của methyldopa là 1 viên/lần, 2 đến 3 lần trong ngày, trong 48 giờ đầu. Sau đó liều này được điều chỉnh tùy theo đáp ứng của mỗi người bệnh.Để giảm thiểu tác dụng an thần, nên bắt đầu tăng liều vào buổi tối.
- Điều trị duy trì: Liều dùng thông thường của methyldopa là 2- 8 viên/ ngày, chia 2 – 4 lần. Liều hàng ngày tối đa được khuyến cáo là 12 viên.
Người cao tuổi:
- Liều ban đầu 1/2 viên, 2 lần mỗi ngày, liều có thể tăng dần. Liều tối đa 8 viên/ ngày.
Trẻ em:
- Liều bắt đầu lsf 10 mg/kg thể trong/ngày, chia làm 2 – 4 lần. Liều tối đa là 65 mg/kg hoặc 12 viên/ ngày
Lưu ý đối với người dùng thuốc Hadidopa
Chống chỉ định
- Bệnh gan đang hoạt động như viêm gan cấp và xơ gan đang tiến triển.
- Rối loạn chức năng gan liênquan đến điều trị bằng methyldopa trước đây.
- Mẫn cảm: với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- U tế bào ưa crôm.
- Người đang dùng thuốc ức chế MAO.
Thận trọng khi dùng
- Tiền sử bệnh gan hoặc rối loạn chức năng gan từ trước; suy thận nặng; tiền sử thiếu máu tan huyết; bệnh Parkinson; trầm cảm tâm thần; rối loạn chuyển hóa porphyrin; xơ vữa động mạch não.
- Nên định kỳ định lượng hồng bạch cầu và làm test gan trong 6 – 12 tuần đầu điều trị hoặc khi người bệnh bị sốt nhưng không rõ nguyên nhân.
Tác dụng phụ của thuốc Hadidopa
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Toàn thân: nhức đầu, chóng mặt, sốt.
- Tuần hoàn: hạ huyết áp tư thế, hạ huyết áp khi đứng, phù.
- Thần kinh trung ương: an thần.
- Nội tiết: giảm tình dục.
- Tiêu hóa: khô miệng, buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
- Hô hấp: ngạt mũi.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Toàn thân: Suy nhược
- Thần kinh: giảm sự nhạy bén trí tuệ, dị cảm.
- Tâm thần: ác mộng, trầm cảm.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Máu: suy tủy xương, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
- Tuần hoàn: chậm nhịp tim, làm trầm trọng thêm đau thắt ngực, suy tim, hội chứng suy nút xoang.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Chưa biết về những nguy cơ do thuốc Methyldopa có thể dùng cho người tăng huyết áp do mang thai gây ra. Thuốc không gây quái thai, nhưng trong số trẻ sinh ra từ các bà mẹ đã được điều trị bằng thuốc trong thời gian mang thai, đôi khi có thời kỳ bị hạ huyết áp
Thời kì cho con bú:
- Methyldopa bài tiết vào sữa mẹ, có thể gây nguy cơ đối với trẻ với liều điều trị thường dùng cho người cho con bú. Vì vậy thuốc không nên dùng cho người cho con bú
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Methyldopa có thể gây buồn ngủ, nên không nên lái xe hoặc đứng máy
Cách xử lý khi quá liều
Quá liều:
- Quá liều cấp có thể gây hạ huyết áp với rối loạn chức năng của não và hệ tiêu hóa (an thần quá mức, mạch chậm, táo bón, đầy hơi, ỉa chảy, buồn nôn, nôn).
Xử trí:
- Trường hợp quá liều, thường chỉ điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Khi mới uống thuốc có thể rửa dạ dày hoặc gây nôn. Nếu thuốc đã được hấp thu, có thể truyền dịch để tăng thải trừ thuốc qua nước tiểu. Cần chú ý đặc biệt tần số tim, lưu lượng máu, cân bằng điện giải, liệt ruột và hoạt động của não.
- Có thể dùng thuốc có tác dụng giống giao cảm như: Levarterenol, epinephrin, metaraminol.
- Methyldopa có thể được loại khỏi tuần hoàn bằng thẩm tách máu.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Hadidopa
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Hadidopa đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Hadidopa
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Hadidopa
Nơi bán thuốc Hadidopa
Nên tìm mua Hadidopa Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Hadidopa
Dược lực học
- Methyldopa: là một thuốc hạ huyết áp có cấu trúc liên quan đến các catecholamin và tiền chất của chúng. Mặc dù cơ chế tác dụng còn cần được xác minh, tác dụng chống tăng huyết áp của methyldopa có lẽ do thuốc được chuyển hóa ở hệ thống thần kinh trung ương thành alpha methyl norepinephrin, chất này kích thích các thụ thể alpha adrenergic dẫn đến giảm trương lực giao cảm và giảm huyết áp. Vì vậy methyldopa được coi là thuốc liệt giao cảm có tác động trung ương.
Dược động học
- Methyldopa tác dụng thông qua chất chuyển hóa alpha-methyl- norepinephrin, nên nồng độ trong huyết tương của methyldopa ít có giá trị dự đoán hiệu lực của thuốc. Sự hấp thu của methyldopa là không hoàn toàn. Khả dụng sinh học trung bình chỉ đạt được 25% liều dùng, và thay đổi rất nhiều giữa các người bệnh.
- Nồng độ tối đa trong huyết tương của thuốc đạt được trong vòng 2 – 4 giờ sau khi uống, tác dụng chống tăng huyết áp đạt tối đa sau 4 – 6 giờ. Nửa đời trong huyết tương của thuốc là 1 – 2 giờ đối với người có chức năng kế thận bình thường và tăng lên khi chức năng thận giảm. Thể tích phân bố của thuốc là 0,6 lít /kg. Khoảng 70% liều dùng được bài tiết qua thận, trong đó 60% là methyldopa tự do, phần còn lại là chất chuyển hóa ở dạng liên hợp
Tương tác thuốc:
- Thuốc chữa tăng huyết áp khác: Có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp, tăng các phản ứng bất lợi hoặc phản ứng đặc ứng thuốc.
- Thuốc gây mê: Phải giảm liều của thuốc gây mê; nếu hạ huyết áp trong khi gây mê có thể dùng thuốc co mạch.
- Lithi: Làm tăng độc tính của lithi