Thuốc Hapacol child là gì?
Thuốc Hapacol child điều trị các triệu chứng đau trong các trường hợp: đau đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau nhức do cảm cúm, đau họng,…, hạ sốt ở bệnh nhân bị cảm hay những bệnh có liên quan đến sốt.
Tên biệt dược
Hapacol child.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc Hapacol child được đóng gói thành hai dạng là: Hộp 10 vỉ x 10 viên và chai 400 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc không kê đơn – OTC.
Số đăng ký
VD-20567-14.
Thời hạn sử dụng thuốc Hapacol child
Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG – Việt Nam.
Thành phần thuốc Hapacol child
Hoạt chất: Acetaminophen 325 mg.
Tá dược: Tinh bột biến tính, Tinh bột mì, Indigo Carmin lake, FD & C Blue No Alumium lake, Sodium Starch Glycolat, Talc,Magnesi stearat, Aerosil, Mùi Tutti Frutti, PVP K30, Natri Benzoat
Công dụng của thuốc Hapacol child trong việc điều trị bệnh
Hapacol child được chỉ định trong điều trị các trường hợp:
- Điều trị các triệu chứng đau trong các trường hợp: đau đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau nhức do cảm cúm, đau họng, đau nhức cơ xương, đau do viêm khớp, đau sau khi tiêm ngừa hay nhổ răng.
- Hạ sốt ở bệnh nhân bị cảm hay những bệnh có liên quan đến sốt.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Hapacol child
Cách sử dụng
Thuốc dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng thuốc Hapacol child
Thuốc dành cho trẻ em từ 6 đến 12 tuổi. Thuốc vẫn dùng được cho người lớn.
Liều dùng thuốc
Cách mỗi 6 giờ uống một lần.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: uống 1 viên/ lần.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 ½ viên/ lần.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Hapacol child
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp:
- Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
- Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.
Tác dụng phụ của thuốc Hapacol child
Ít gặp:
- Ban da.
- Buồn nôn, nôn.
- Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
- Giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu.
Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Hapacol child
Quá liều Acetaminophen do dùng một liều độc duy nhất hoặc do uống lặp lại liều lớn Acetaminophen (7,5 – 10 g mỗi ngày, trong 1 – 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong. Biểu hiện của quá liều Acetaminophen: buồn nôn, nôn, đau bụng, triệu chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay. Biểu hiện của ngộ độc nặng Acetaminophen: ban đầu kích thích nhẹ, kích động và mê sảng. Tiếp theo là ức chế hệ thần kinh trung ương: sững sờ, hạ thân nhiệt, mệt lả, thở nhanh và nông; mạch nhanh, yếu, không đều, huyết áp thấp và suy tuần hoàn.
Cách xử trí:
- Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều Acetaminophen.
- Khi nhiễm độc Acetaminophen nặng, cần điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
- Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất Sulfhydryl. N – acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch.
- Ngoài ra, có thể dùng Methionin, than hoạt và/ hoặc thuốc tẩy muối.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Hapacol child
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Hapacol child
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Hapacol child
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Hapacol child
Tính chất
Acetaminophen là thuốc giảm đau – hạ sốt hữu hiệu. Thuốc tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt bình thường. Ở liều điều trị, hiệu quả giảm đau, hạ sốt tương đương Aspirin nhưng Acetaminophen ít tác động đến hệ tim mạch và hệ hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid – base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày.
Acetaminophen hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thời gian bán thải là 1,25 – 3 giờ. Thuốc chuyển hóa ở gan và thải trừ qua thận.
Lưu ý khi dùng Hapacol child
Liều tối đa/24 giờ: Đối với trẻ em: uống không quá 5 lần/ ngày.
Không nên kéo dài việc tự sử dụng thuốc mà cần có ý kiến bác sĩ khi:
- Có triệu chứng mới xuất hiện.
- Sốt cao (39,5oC) và kéo dài hơn 3 ngày hoặc tái phát.
- Đau nhiều và kéo dài hơn 5 ngày.
Tương tác
Uống dài ngày liều cao Acetaminophen làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của Coumarin và dẫn chất Indandion.
Cần chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời Phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
Các thuốc chống co giật (Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin), Isoniazid và các thuốc chống lao có thể làm tăng độc tính đối với gan của Acetaminophen. Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ Acetaminophen gây độc cho gan.
Thận trọng đối với Hapacol child
Đối với người bị phenylceton – niệu và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vào cơ thể nên tránh dùng Acetaminophen với thuốc hoặc thực phẩm có chứa Aspartam. Đối với một số người quá mẫn (bệnh hen) nên tránh dùng Acetaminophen với thuốc hoặc thực phẩm có chứa sulfit. Phải dùng thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, suy giảm chức năng gan và thận. Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của Acetaminophen, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chưa xác định được tính an toàn của Acetaminophen đối với thai nhi khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai. Do đó, chỉ nên dùng thuốc ở người mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Nghiên cứu ở người mẹ cho con bú, dùng Acetaminophen không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.