Thuốc Hasancetam 800 là gì?
Thuốc Hasancetam 800 là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị:
- Triệu chứng bệnh lý rối loạn chức năng não ở người cao tuổi: suy giảm trí nhớ, kém tập trung, rối loạn hành vi
- Triệu chứng chóng mặt, sa sút trí tuệ thời kỳ đầu.
- Hỗ trợ điều trị sau cơn nhồi máu não (đột quỵ, thiếu máu cục bộ cấp), sau chấn thương sọ não có di chứng.
- Điều trị nghiện rượu, điều trị hỗ trợ chứng khó đọc ở trẻ em, thiếu máu hồng cầu liềm.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Hasancetam 800
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén dài bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc Hasancetam 800
Thuốc Hasancetam 800 là thuốc OTC – thuốc không kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-15586-11
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty TNHH Ha san – Dermapharm
Địa chỉ: Đường số 2, KCN Đồng An, Thuận An, Bình Dương Việt Nam
Thành phần của thuốc Hasancetam 800
- Hoạt chất: Piracetam 800 mg
- Tá dược: Kollidon, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Talc, Aerosil, HPMC 615, HPMC 606. Titan dioxyd, PEG 6000
Công dụng của thuốc Hasancetam 800 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Hasancetam 800 là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị:
- Triệu chứng bệnh lý rối loạn chức năng não ở người cao tuổi: suy giảm trí nhớ, kém tập trung, rối loạn hành vi
- Triệu chứng chóng mặt, sa sút trí tuệ thời kỳ đầu.
- Hỗ trợ điều trị sau cơn nhồi máu não (đột quỵ, thiếu máu cục bộ cấp), sau chấn thương sọ não có di chứng.
- Điều trị nghiện rượu, điều trị hỗ trợ chứng khó đọc ở trẻ em, thiếu máu hồng cầu liềm.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Hasancetam 800
Cách dùng thuốc
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Hasancetam 800
- Liều thông thường cho người lớn: 1 viên x 3 lần/ngày.
- Có thể tăng liều lên tới: 2 viên x 3 lần/ ngày.
- Liều thông thường cho trẻ em: 50 mg/kg/ngày, chia 3 lần.
- Uống thuốc với nhiều nước sau các bữa ăn
Lưu ý đối với người dùng thuốc Hasancetam 800
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với Piracetam hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan, suy thận nặng (hệ số thanh thải Creatinin < 20 ml/ phút)
- Người mắc bệnh Huntington (múa giật mãn tính).
Thận trọng khi dùng
Đối với người già và người suy giảm chức năng thận, cần theo dõi sự thanh thải Creatinin để điều chỉnh liều cho phù hợp:
- Hệ số thanh thải Creatinin là 60 – 40ml/ phút: dùng 1% liều bình thường.
- Hệ số thanh thải Creatinin là 40 – 20 mi/ phút: dùng 1/4 liều bình thường.
Tác dụng phụ của thuốc Hasancetam 800
- Mệt mỏi, nhức đầu, buồn nôn, dễ kích động, mất ngủ.
- Ngoài ra cũng ít gặp một số tác dụng phụ khác như chóng mặt, run rẩy..
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Piracetam qua được nhau thai và các nghiên cứu trên động vật cho thấy Piracetam có khả năng gây quái thai. Không nên dùng Piracetam cho phụ nữ mang thai.
Thời kì cho con bú:
- Không dùng cho phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Piracetam không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Piracetam không gây độc tính ngay cả khi dùng liều rất cao. Do đó không cần dùng những biện pháp chuyên biệt khi dùng quá liều.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Hasancetam 800
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang Hasancetam 800 được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Hasancetam 800
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Hasancetam 800
Nơi bán thuốc Hasancetam 800
Nên tìm mua Hasancetam 800 Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Hasancetam 800
Dược lực học
- Piracetam là một dẫn xuất vòng của acid gamma aminobutyric (GABA), có tác dụng trên sự chuyển hóa của tế bào thần kinh.
- Piracetam tác động lên một số dẫn chất dẫn truyền thần kinh như: acetylcholin, noradrenalin, dopamin…làm tăng hoạt động của vùng đoan não, do đó thuốc có tác động tích cực lên sự ý thức, tỉnh táo, khả năng học tập và cải thiện trí nhớ.
- Trên thực nghiệm, Piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy.
Dược động học
- Piracetam được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa.
- Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 30 phút và nồng trong dịch não tủy đạt được trong 2 – 8 giờ.
- Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/kg. Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu – não, nhau – thai và các màng thẩm tách. Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thùy trán, thùy đỉnh và thùy chẩm, tiểu não và các nhân vùng đáy.
- Thời gian bán hủy trong huyết tương là 4 – 5 giờ và trong dịch não tủy là 6 – 8 giờ.
Tương tác thuốc:
- Rất ít gặp.
- Có trường hợp xây ra tương tác khi dùng đồng thời Piracetam và tinh chất tuyến giáp, dẫn đến triệu chứng như lú lẫn, bị kích động và rối loạn giấc ngủ.
- Đã có trường hợp được thông báo Piracetam làm tăng thời gian prothrombin ở bệnh nhân đã điều trị ổn định bằng warfarin