Hepavita là thuốc gì, có công dụng và liều dùng ra sao? Cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin về thuốc Hepavita từ công dụng cơ bản đến tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc này qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Hepavita
Ngày kê khai: 30/12/1899
Số GPLH/ GPNK: VD-4370-07
Đơn vị kê khai: Công ty CPDP T.V Pharm
NĐ/HL: L-ornithine L-aspartate, Dịch chiết tỏi, tocopherol acetate
Dạng bào chế:Viên nang mềm
Quy cách đóng gói: Vỉ 5 viên, Hộp 100 viên,Thùng 3300 viên
Phân loại: KK trong nước
Công dụng – chỉ định
Thuốc Hepavita giúp hỗ trợ điều trị một số bệnh lý ở gan như viêm gan mãn tính, viêm gan do rượu. Điều trị các rối loạn khởi phát trong tiền hôn mê gan, hôn mê gan. Các tình trạng tăng amoniac huyết trong các bệnh gan: viêm gan cấp và mãn tính, xơ gan, gan nhiễm mỡ, bệnh não gan.
Cách dùng – liều lượng
Người lớn: 1 viên x 2 lần/ngày. Chỉnh liều theo tuổi & tình trạng của bệnh nhân, dùng thuốc trong 1 – 2 tuần. Thời gian điều trị phụ thuộc vào đợt bệnh.
Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Hepavita ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Xử lý trong trường hợp quá liều thuốc Hepavita
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất.
Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Hepavita cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Hepavita có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị.
Xử lý khi quên một liều thuốc Hepavita
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên.
Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Thuốc Hepavita chỗng chỉ định đối với những trường hợp quá mẫn với thành phần của thuốc, người suy thận nặng.
Lưu ý trước khi dùng thuốc Hepavita
Tốt nhất cần thông báo đầy đủ cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tình trạng của bản thân như tình trạng bệnh hiện tại, tiền sử bệnh, dị ứng, mang thai, cho con bú.
Lưu ý dùng thuốc Hepavita khi đang mang thai
Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ dùng thuốc khi đang mang thai.
Lưu ý dùng thuốc Hepavita khi cho con bú
Thông thường bác sĩ vẫn khuyên các bà mẹ đang cho con bú không nên uống thuốc. Chính vì vậy người mẹ sẽ phải thật cân nhắc việc dùng thuốc khi đang cho con bú. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng những tờ giấy hướng dẫn sử dụng đi kèm với hộp thuốc. Chú ý các mục “Chống chỉ định” và “Sử dụng trong lúc có thai hoặc cho con bú”.
Lưu ý dùng thuốc Hepavita cho người cao tuổi
Thận trọng dùng thuốc với người cao tuổi vì độ nhạy cảm với thuốc ở đối tượng này có thể lớn hơn với người lớn bình thường.
Lưu ý chế độ ăn uống khi dùng thuốc Hepavita
Đọc kỹ lưu ý về chế độ ăn uống trên tờ hướng dẫn.
Cần thận trọng trong việc dùng thuốc. Cần đọc kỹ hướng dẫn có trong hộp đựng, hoặc chỉ dẫn của bác sĩ.
Tác dụng phụ
Hiếm gặp: buồn nôn, nôn, không cần ngưng điều trị.
Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction – ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Hepavita.
Tương tác thuốc
Thuốc Hepavita có thể tương tác với những thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, vitamin, khoáng chất, các sản phẩm thảo dược và các loại thuốc do các bác sĩ khác kê toa. Hãy luôn tham khảo sự tư vấn của bác sĩ.
Tương tác thuốc Hepavita với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Bảo quản thuốc
- Thuốc Hepavita nên được bảo quản ở nơi khô ráo và thoáng mát, ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Đọc kỹ hạn sử dụng trên bao bì trước khi sử dụng thuốc.
- Quan sát màu sắc bên ngoài của thuốc có bất thường hay không.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Hepavita.
Giá thuốc
Thuốc Hepavita được kê khai với giá 885 VND mỗi viên. Trong trường hợp bạn mua thuốc Hepavita giá rẻ hơn xin vui lòng xem lại các thông tin như: nhà sản xuất, nhà nhập khẩu, hàm lượng… để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế