Thuốc Hepazol E là gì?
Thuốc Hepazol E là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị nhiễm HIV-1.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Hepazol E
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 1 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc Hepazol E
Thuốc Hepazol E là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN2-49-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: APC Pharmaceuticals & Chemical
Địa chỉ: Plot No. J-76 MIDC Tarapur, Boisar 401 506 Dist. Thane India
Thành phần của thuốc Hepazol E
- Emtricitabine: 200mg
- Tenofovir disoproxil fumarate: 300mg
- Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Dibasic Calci Phosphat, Lactose, Povidone K-30, Polysorbate 80, Talc tinh khiết, Magnesi Stearat, Colloidal Anhydrous Silica, Tinh bột Na Glycollat, Tinh bột bắp, Natri Lauryl Sulphat, Natri Croscarmellose, Titan Dioxid, Indigo Carmine.
Công dụng của thuốc Hepazol E trong việc điều trị bệnh
Thuốc Hepazol E là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị nhiễm HIV-1.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Hepazol E
Cách dùng thuốc Hepazol E
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Hepazol E
Người lớn:
- Liều khuyến cáo là một viên, uống ngày một lần. Để tối ưu hóa sự hấp thu của tenofovir, nên uống viên kết hợp này cùng với thức ăn. Thậm chí một lượng nhỏ thức ăn cũng làm tăng sự hấp thu của tenofovir từ viên kết hợp. Khi cần phải ngừng điều trị một trong hai thành phần của viên kết hợp hoặc khi cần điều chỉnh liều, nên sử dụng các chế phẩm có chứa riêng từng thành phân emtricitabine và tenofovir disoproxil fumarate.
Trẻ em và vị thành niên:
- Tính an toàn và hiệu quả của viên kết hợp liều cố định emtricitabine và tenofovir disoproxil fumarate chưa được khẳng định ở bệnh nhân dưới 18 tuổi. Do đó, không nên dùng viên kết hợp cho trẻ em và thiếu niên.
Người già:
- Không có đủ dữ liệu để đưa ra khuyến cáo về liều dùng cho bệnh nhân trên 65 tuổi. Tuy nhiên, không cần thiết phải điều chỉnh liều khuyến cáo cho người lớn trừ khi có bằng chứng của tình trạng suy thận.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Hepazol E
Chống chỉ định
- Quá mẫn với emtricitabine, tenofovir, tenofovir disoproxil fumarat hoặc bất chỉ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi dùng
- Không nên dùng viên kết hợp đồng thời với các thuốc khác có chứa emtricitabine, tenofovir disoproxil (dưới dạng fumarate) hoặc các đồng đăng cytidine khác, như lamivudine và zalcitabine.
- Những bệnh nhân đang điều trị bằng viên kết hợp hoặc bất kỳ thuốc kháng Retrovirus nào khác vẫn có thể mắc nhiễm trùng cơ hội và các biến chứng khác của nhiễm HIV. Vì vậy những bệnh nhân này phải được theo dõi chặt chẽ bởi các bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị bệnh nhân bị bệnh có liên quan tới HIV.
- Bệnh nhân phải được khuyên rằng, các liệu pháp kháng retrovirus, kể cả viên kết hợp này, không ngăn ngừa được nguy cơ lây truyền HIV cho người khác qua tiếp xúc tình dục hoặc truyền máu.
- Cần phải tiếp tục áp dụng các biện pháp phòng ngừa thích hợp. Viên kết hợp có chứa lactose monohydrate. Vì vậy, những bệnh nhân bị các vấn đề di truyền hiếm gặp như bất dung nạp galactose, thiếu men Lapp-lactase, hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Tác dụng phụ của thuốc Hepazol E
Các rối loạn về hệ máu và bạch huyết:
- Hay gặp: giảm bạch cầu trung tính
Các rối loạn ở hệ miễn dịch:
- Hay gặp: phản ứng dị ứng
Các rối loạn về chuyển hóa và dinh dưỡng:
- Rất hay gặp: hạ phosphat máu
- Hay gặp: tăng triglycerid máu, tăng đường máu.
- Hiếm gặp: nhiễm acid lactic
- Nhiễm acid lactic thường kèm theo gan nhiễm mỡ, đã được báo cáo trong quá trình sử dụng các thuốc tương tự nucleoside.
Các rối loạn tâm thần:
- Thường gặp: giấc mơ bất thường, mất ngủ
Các rối loạn hệ thần kinh:
- Rất hay gặp: chóng mặt, đau đầu
Các rối loạn hệ hô hấp, ngực, và trung thất:
- Rất hiếm gặp: khó thở
Các rối loạn ở dạ dày ruột:
- Rất hay gặp: tiêu chảy, buồn nôn, nôn
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Đối với emtricitabine va tenofovir disoproxil fumarate, tác hại của thuốc trên phụ nữ mang thai không đầy đủ. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp của emtricitabin hoặc tenofovir disoproxil fumarate về khía cạnh thai nghén, sự phát triển của phôi/bảo thai, quá trình sinh nở hoặc sự phát triển sau khi ra đời.
- Tuy nhiên, chỉ nên dùng viên kết hợp trong quá trình mang thai khi không có lựa chọn nào khác phù hợp hơn. Khi dùng viên kết hợp phải đồng thời sử dụng một biện pháp tránh thai hiệu quả.
Thời kì cho con bú:
- Hiện còn chưa biết liệu emtricitabine hoặc tenofovir có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Phụ nữ nhiễm HIV được khuyên rằng không nên nuôi con bằng sữa của mình trong bất kỳ trường hợp nào để tránh lây truyền HIV cho con.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Không có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của viên kết hợp liều cố định emtricitabine và tenofovir disoproxil fumarate.
- Tuy nhiên, bệnh nhân cần được thông báo rằng đã có báo cáo về tình trạng chóng mặt trong quá trình điều trị bằng emtricitabine cũng như băng tenofovir disoproxil fumarate.
Cách xử lý khi quá liều
- Nếu xảy ra quá liều, bệnh nhân phải được giám sát chặt chẽ về các dấu hiệu ngộ độc và được áp dụng các biện pháp hỗ trợ tiêu chuẩn khi cần thiết. Tới 30% liều emtricitabine và khoảng 10% liều tenofovir có thể loại bỏ bằng cách thẩm tách máu. Hiện còn chưa biết có thể loại bỏ emtricitabine hoặc tenofovir băng thấm phân phúc mạc hay không.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Hepazol E
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Hepazol E đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Hepazol E
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Hepazol E
Nơi bán thuốc Hepazol E
Nên tìm mua Hepazol E Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Hepazol E
Dược lực học
- Cơ chế tác dụng và hiệu lực được lực học: Emtricitabine là một đồng đẳng nucleoside thuộc nhóm cytidine. Trong cơ thể, Tenofovir disoproxil fumarate được chuyển thành tenofovir, một đồng đẳng nucleoside monophosphat (nucleotide) của adenosine monophosphat. Cả emtricitabine và tenofovir đều có hoạt tính đặc hiệu đối với virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV-I và HIV-2) và virus viêm gan B. Emtricitabine và tenofovir được phosphoryl hóa bởi các enzyme trong tế bào để tạo thành emtricitabine triphosphat và tenofovir diphosphat, tương ứng. Các nghiên cứu in vitro chỉ ra rằng cả emtricitabine và tenofovir đều có thể bị phosphoryl hóa hoàn toàn khi dùng kết hợp với nhau trong tế bào. Emtricitabine triphosphat và tenofovir diphosphat ức chế cạnh tranh men sao chép ngược HIV-1, làm kết thúc chuỗi DNA. Cả emtricitabine triphosphat và tenofovir diphosphat đều là chất ức chế yêu đối với polymerase DNA của động vật có vú và không có dấu hiệu độc tính đối với ty thể cả in vitro và in vivo.
- Hoạt tính kháng virus in vitro: Hoạt tính hiệp đồng kháng virus đã được thấy đối với viên kết hợp emtricitabine và tenofovir in vitro. Đã thấy có hiệu lực cộng hoặc hiệp động trong các nghiên cứu phối hợp thuốc với các thuốc ức chế protease và với các thuốc ức chế men sao chép ngược HIV nucleoside và non-nucleoside.
Dược động học
- Tương đương sinh học của viên nén bao phim kết hợp liều cố định emtricitabine và tenofovIr disoproxIl fumarate so với một viên nang cứng emtricitabine 200mg và một viên bao phim tenofovir disoproxil fumarate 245mg đã được xác lập sau khi cho người tình nguyện khỏe mạnh dùng liều duy nhất lúc đói. Sau khi cho người tình nguyện khỏe mạnh uống viên kết hợp liều cố định emtricitabine và tenofovir disoproxil fumarate, emtricitabine và tenofovir disoproxil fumarate được hấp thu nhanh chóng và tenofovir disoproxil fumarate được chuyển thành tenofovir. Nồng độ emtricitabine và tenofovir tối đa đạt được trong huyết thanh từ 0,5 tới 3 giờ sau khi uống trong tình trạng đói. Uống viên kết hợp liều cố định emtricitabine và tenofovir disoproxil fumarate với thức ăn làm chậm thời gian để đạt được nồng độ tối đa của tenofovir khoảng 45 phút và làm tăng AUC và Cmax của tenofovir tương ứng khoảng 35% và 15%, khi dùng kèm với bữa ăn nhẹ hoặc nhiều béo, so với uống thuốc lúc đói. Để tối ưu hóa sự hấp thu tenofovir, người ta khuyên rằng nên uống viên kết hợp với thức ăn.
Tương tác thuốc
- Dược động học ở trạng thai ổn định của emtricitabine và tenofovir không bị ảnh hưởng khi Emtricitabine và tenofovir disoproxil fnimarate được dùng kết hợp với nhau so với khi dùng riêng từng thuốc.
- Các nghiên cứu tương tác dược động học trên lâm sàng và in vitro đã cho thấy ít có khả năng xảy ra các tương tác có trung gian là CYP450 liên quan tới emtricitabine và tenofovir disoproxIl fumarate với các thuốc khác.