Thuốc HIDIPINE Tablet là gì?
Thuốc HIDIPINE Tablet là thuốc ETC được chỉ định điều trị:
- Bệnh tăng huyết áp.
- Suy tim (dùng phối hợp với thuốc lợi tiểu và glycosid tim).
Tên biệt dược
Tên biệt dược là HIDIPINE Tablet.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc HIDIPINE Tablet là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-18041-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Medica Korea Co., Ltd.
904-6 Sangshin-ri, Hyangnam-eup, Hwasung-si, Gyeonggi-Do Hàn Quốc.Thành phần của thuốc HIDIPINE Tablet
Mỗi viên nén chứa:
Hoạt chất: Enalapril maÌleat…………………..10mg
Tá dược: Lactozơ, tinh bột bắp, calci carboxymethylcellulozơ, magnesi stearat, gelatin.
Công dụng của thuốc HIDIPINE Tablet trong việc điều trị bệnh
Thuốc HIDIPINE Tablet là thuốc ETC được chỉ định điều trị:
- Bệnh tăng huyết áp.
- Suy tim (dùng phối hợp với thuốc lợi tiểu và glycosid tim).
Hướng dẫn sử dụng thuốc HIDIPINE Tablet
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Bệnh nhân tăng huyết áp
1). Trường hợp bệnh nhân không dùng thuốc lợi tiểu
Liều khởi đầu thường dùng cho người lớn là 5mg/lần/ngày. Điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng về huyết áp của bệnh nhân, liều duy trì thông thường từ 10 – 40mg/ngày, chia thành 1 — 2 lần.
2). Trường hợp bệnh nhân dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu
Hạ huyết áp trầm trọng có thê xảy ra sau khi dùng liều khởi đầu HIDIPINE TABLET. Do đó, nếu có thể, nên ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2 – 3 ngày trước khi điều trị bằng HIDIPINE TABLET. Trường hợp không thể kiểm soát được huyết áp khi dùng đơn độc HIDIPINE TABLET, có thể dùng chung với thuốc lợi tiểu nhưng liều khởi đầu HIDIPINE TABLET là 2,5 mg dưới sự theo dõi của bác sĩ ít nhất 2 giờ cho đến khi huyết áp ổn định.
3). Trường hợp bệnh nhân tăng huyết áp bị suy thận:
- Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 30mL/phút (nồng độ creatinin huyết thanh đạt xấp xỉ
3mg/dL), liều dùng như liều của các bệnh nhân tăng huyết áp không bị suy thận. - Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30mL/phút (nồng độ creatinin huyết thanh > 3mg/dL), cần dùng liều khởi đầu 2,5mg/lần/ngày. Tăng dần liều một cách thận trọng cho đến khi kiểm soát được huyết áp, liều tối đa là 40mg/ngày.
Bênh nhân suy tim
1). HIDIPINE TABLET thường được chỉ định phối hợp cùng với thuốc lợi tiểu và glycosid tim.
2). Liều khởi đầu là 2,5mg, uống 1 – 2 lần/ngày, có sự theo dõi thận trọng của bác sĩ, và tăng dần liều cho đến khi kiểm sóat được huyết áp. Nên giảm liều thuốc lợi tiểu để tránh nguy cơ hạ huyết áp trầm trọng.
3). Liều chỉ định là 5 — 20mg/2 lần/ngày, nếu dung nạp, tăng dần liều trong thời gian vài ngày hay vài tuần. Giới hạn liều trong các nghiên cứu lâm sàng là 40mg/2 lần/ngày.
4). Bệnh nhân suy tim kèm theo suy thận hay giảm natri huyết: Bệnh nhân suy tim, kèm theo giảm natri huyết (nồng độ natri trong huyết thanh < 130 mEq/L) hay nồng độ creatinin huyết thanh > 1,6 mg/dL; liều khởi đầu 2,5 mg/ngày có sự theo dõi chặt chẽ của bác sĩ. Liều có thể tăng dần từ 2,5mg/2 lần/ngày đến 5mg/2lần/ngày nếu cần thiết, thông thường ở khoảng cách ít nhất 4 ngày nếu ngay thời điểm điều chỉnh liều, bệnh nhân không bị hạ huyết áp trầm trọng hay chức năng thận suy giảm không đáng kể. Liều tối đa là 40mg/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc HIDIPINE Tablet
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với enalapril hay các thuốc ức chế men chuyền khác.
- Bệnh nhân tăng aldosteron nguyên phát.
- Phù mạch khi mới băt đầu điều trị các thuốc ức chế men chuyền nói chung.
- Sốc phản vệ khi bệnh nhân thẩm phân máu bằng màng polyacrylonitril, đồng thời điều trị bằng thuốc ức chế men chuyền.
- Bệnh nhân bị hẹp động mạch chủ.
- Bệnh nhân giảm chức năng gan
- Phụ nữ có thai.
- Trẻ em.
Tác dụng phụ
- Da: phát ban, ngứa, khó chịu, ra nhiều mồ hôi, rụng lông, tóc.
- Hệ thần kinh: đau đầu, chóng mặt, lo âu, suy sụp, khó ngủ, khó chịu, suy nhược.
- Hệ tim mạch: phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, nhịp tim không đều, đau thắt ngực.
- Hệ tiêu hóa: đau bụng, buồn nôn, ói mửa, đau dạ dày, khó tiêu, táo bón, khô miệng, hiếm gặp viêm tụy, tắc ruột.
- Quá mẫn: phù thanh quản, phù mặt, họng, lưỡi, bệnh vảy nến, nhạy cảm với ánh sáng, viêm da
tróc vảy, tróc móng, hội chứng Steven — Johnson. - Thận: Tăng tạm thời chỉ số BUN và tăng nồng độ creatinin huyết thanh, hiếm khi bị suy thận
cấp.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng
Tài liệu về quá liều của enalapril ở người còn hạn chế. Đặc điểm nổi bật của quá liều enalapril là hạ huyết áp nặng.
Điều trị
Khi quá liều xảy ra, nên ngừng điều trị bằng enalapril và theo dõi người bệnh chặt chẽ, áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ như gây nôn, rửa dạ dày, truyền tĩnh mạch huyết tương và natri clorid để duy trì huyết áp và điều tri mất cân băng điện giải. Thẩm tách máu có thể loại enalapril khỏi tuần hoàn.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc HIDIPINE Tablet đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc HIDIPINE Tablet đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc HIDIPINE Tablet
Điều kiện bảo quản
Thuốc HIDIPINE Tablet nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc HIDIPINE Tablet
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc HIDIPINE Tablet tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm HIDIPINE Tablet
Dược lực học
Enalapril là thuốc ức chế men chuyển angiotensin, có tác dụng nhờ enalaprilat là chất chuyển hóa của enalapril sau khi uống. Enalapril làm giảm huyết áp ở người huyết áp bình thường, người tăng huyết áp, và có tác dụng tốt đến huyết động ở người suy tim sung huyết, chủ yếu do ức chế hệ renin – angiotensin – aldosteron. Enalapril ngăn cản angiotensin I chuyển thành angiotensin II (chất gây co mạch mạnh) nhờ ức chế men chuyển angiotensin (ACE). Enalapril cũng làm giảm aldosteron huyết thanh dẫn đến giảm giữ natri, làm tăng hệ giãn mạch kallikrein – kinin và có thể làm thay đổi chuyển hóa chất prostanoid và ức chế hệ thần kinh giao cảm.
Dược động học
Sau khi uống, khoảng 60% liều enalapril được hấp thu từ đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết thanh đạt được trong vòng 0,5 – 1,5 giờ. Nửa đời thải trừ của thuốc khoảng 11 giờ. Enalapril không làm giảm chuyển hóa lipid bất cứ mức độ nào, enalaprilat trong huyết thanh xuất hiện trong vòng 3 đến 4 giờ. Tác dụng huyết động của enalapril bắt đầu chậm hơn và kéo dài hơn so với captopril. Ở người suy tim sung huyết, tác dụng huyết động của enalapril rõ trong vòng 2 – 4 giờ và có thể kéo dài 24 giờ sau khi uống một liều. Khoang 50 – 60% enalapril liên kết với protein huyết tương. Khoảng 60% liều uống bài tiết vào nước tiểu ở dạng enalaprilat và dạng không chuyển hóa, phần còn lại của thuốc đảo thải theo phân.
Thận trọng
Phải kiểm tra chức năng thận trước khi điều trị hay trong khi điều trị.
Hạ huyết áp đột ngột có thể xảy ra ở một số trường hợp, những bệnh nhân này cần dùng liều khởi đầu thấp nhất và được theo dõi để tăng liều dần dần.
- Bệnh nhân tăng huyết áp nặng.
- Bệnh nhân thẩm tách máu.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu.
- Bệnh nhân đang hạn chế dùng muối.
Nếu có thể nên ngưng dùng thuốc 24 giờ trước khi phẫu thuật.
Choáng váng đo hạ huyết áp có thể xảy ra, do đó, nên thận trọng trong khi lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
HIDIPINE TABLET làm giảm tác dụng hạ kali của thuốc lợi tiểu thiazid. Sử dụng đồng thời với các thuốc làm tăng kali huyết thanh như: thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali (spironolacton, triamteron, amilorid), các chất bổ sung kali, các muối có chứa kali, có thể gây tăng đáng kể kali huyết. Do đó, phải theo dõi người bệnh chặt chẽ và thường xuyên kiểm tra nồng độ kali huyết thanh. Nói chung, không nên dùng thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali cho bệnh nhân suy tim đang dùng HIDIPINE TABLET.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: Giống các chất ức chế ACE khác, enalapril có thể gây bệnh và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh khi người mẹ mang thai sử dụng thuốc. Phải ngừng dùng enalapril càng sớm càng tốt sau khi phát hiện có thai.
Phụ nữ cho con bú: Enalapril bài tiết vào sữa mẹ. Với liều điều trị thông thường, nguy cơ về tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ rất thấp. Chỉ sử dụng thuốc khi đã cân nhắc lợi ích – nguy cơ của việc dùng thuốc đối với trẻ bú mẹ.
Sử dụng thuốc khi lái xe, vận hành máy móc
Cũng như nhiều thuốc khác, thuốc này có thể ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc, chẳng hạn gây đau đầu, chóng mặt, suy nhược… do vậy cần thận trọng khi sử dụng thuốc trong khi đang lái xe hay vận hành máy móc.