Thuốc Zyx, film-coated tablets là gì?
Thuốc Zyx, film-coated tablets là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, mạn tính, viêm mũi dị ứng theo mùa, hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, chảy nước mắt
- Viêm kết mạc dị ứng, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Zyx, film-coated tablets
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 4 vỉ x 7 viên
Phân loại thuốc Zyx, film-coated tablets
Thuốc Zyx, film-coated tablets là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-20991-18
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Biofarm Sp. zo.o
Địa chỉ: ul. Walbrzyska 13, 60-198 Pozan Poland
Thành phần của thuốc Zyx, film-coated tablets
- Levocetirizin dihydroclorid 5 mg
- Tá dược: Monohydrat lactose, Microcrystalline cellulose, Colloidal silica khan, Magie stearat, Hypromellose, Titanium dioxid (E171) va Macrogol 400.
Công dụng của thuốc Zyx, film-coated tablets trong việc điều trị bệnh
Thuốc Zyx, film-coated tablets là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, mạn tính, viêm mũi dị ứng theo mùa, hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, chảy nước mắt
- Viêm kết mạc dị ứng, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Zyx, film-coated tablets
Cách dùng thuốc Zyx, film-coated tablets
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Zyx, film-coated tablets
- Liều thông thường cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên là 5mg (01 viên/ngày). Levocetirizin được sử dụng bằng đường uống, có thể uống cùng hoặc ngoài bữa ăn.
- Viêm mũi dị ứng theo mùa (các triệu chứng <4 ngày / tuần hoặc ít hơn trong suốt 4 tuần) phải được xử lý theo mức độ bệnh; có thể dừng thuốc khi các triệu chứng đã biến mất và có thể dùng khi các triệu chứng xuất hiện trở lại. Viêm mũi dị ứng dai dẳng triệu chứng> 4 ngày/tuần và trong suốt hơn 4 tuần). Tiếp tục điều trị cho bệnh nhân trong thời gian tiếp xúc với chất gây dị ứng với 01 viên nén levocetirizin 5 mg mỗi ngày trong một đợt điều trị 6 tháng.
- Đối với mày đay mạn tính và viêm mũi dị ứng mạn tính sử dụng 01 viên nén levocetirizine 5 mg mỗi ngày trong một đợt điều trị 01 năm.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Zyx, film-coated tablets
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với levocetirizin và các dẫn xuất piperazin khác, hoặc bất kỳ thành phần tá dược của thuốc.
- Bệnh nhân có bệnh thận giai đoạn cuối, bệnh nhân chạy thận nhân tạo và trẻ em bị suy thận.
- Bệnh nhân suy thận nặng độ thanh thai creatinin ít hơn 10 ml/ phút.
- Bệnh nhân có vấn đề về di truyền không dung nạp galactose, sự thiếu hụt men lactase hoặc hấp thu kém glueose-galactose không nên dùng thuốc này.
- Không nên sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
- Bệnh nhân bị rối loạn gan, thận.
Thận trọng khi dùng
- Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết khi đang dùng hoặc dùng gân đây Levocetirizin và các loại thuốc khác.
- Cần nói với các bác sĩ khi cơ thể không dung nạp với một số chất đường trước khi dùng thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Zyx, film-coated tablets
Thường gặp, ADR> 1/100:
- Hay gặp nhất là hiện tượng ngủ gà. Ngoài ra, thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.
Ít gặp, 1/1000 <ADR< 1/100:
- Kiệt sức, đau bụng
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Đánh trống ngực (loạn nhịp tim), co giật, rối loạn thị giác, phù nề, ngứa, phát ban, nỗi mê đay (sưng, tấy đỏ và ngứa ở da), khó thở, đau cơ bắp, có hành vi hung hăng hoặc kích động, viêm gan, gan bất thường chức năng.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
- Đối với levocetirizine chưa có dữ liệu lâm sàng đối với phụ nữ sử dụng thuốc khi mang thai. Nếu đang mang thai, hoặc nghĩ rằng bạn có thể mang thai hoặc đang có kế hoạch sinh con. hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn trước khi dùng thuốc này.
Phụ nữ cho con bú:
- Người cho con bú không nên dùng thuốc này
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Một số bệnh nhân được điều trị bằng levocetirizine có thể buồn ngủ, mệt mỏi và kiệt sức. Phải chờ đợi và quan sát phản ứng của cơ thể với thuốc nếu đang có ý định lái xe, tham gia vào các hoạt động nguy hiểm hoặc vận hành các máy móc.
- Tuy nhiên, kiểm tra đặc biệt đã cho thấy không có giảm sự tỉnh táo, khả năng phản ứng hay khả năng lái xe ở những người khám sức khỏe sau khi uống levocetirizin ở liều lượng khuyến cáo.
Cách xử lý khi quá liều
- Người lớn: triệu chứng quá liều là ngủ gà.
- Trẻ em: có thể bị kích động. bổn chôn. tiếp theo là buồn ngủ. Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Zyx, film-coated tablets
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Zyx, film-coated tablets đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Zyx, film-coated tablets
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Zyx, film-coated tablets
Nơi bán thuốc Zyx, film-coated tablets
Nên tìm mua Zyx, film-coated tablets Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Zyx, film-coated tablets
Dược lực học
- Levocetirizin, đồng phân quang học của Cetirizin, là một thuốc đối kháng mạnh và chọn lọc trên thụ thể H1 do vậy không có tác dụng đối kháng acetyleholin và serotonin.
- Levocetirizin thuộc nhóm kháng Histamin thế hệ 2 ít gây buồn ngủ và ức chế thân kinh vận động hơn so với thế hệ 1.
Dược động học
Hấp thu:
- Levocetirizin hấp thu nhanh chóng và rộng sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được 0.9 giờ sau khi dùng thuốc. Trạng thái ổn định đạt được sau hai ngày. Nồng độ đỉnh thường 270 ng/ml va 308 ng/ml sau khi uống một liều 5mg. Các mức độ hấp thu là liều độc lập và không bị thay đổi bởi thức ăn. nhưng nồng độ đỉnh giảm và chậm trễ.
Phân bố:
- Levocetirizin liên kết mạnh với protein huyết tương là 90%. Sự phân bố của levocetirizin là hạn chế, thể tích phân bố là 0,4 I/kg.
Chuyển hóa:
- Mức độ chuyển hóa của levocetirizin ở người thấp hơn 14% so với liều dùng. Con đường chuyển hóa bao gồm quá trình oxy hóa nhân thơm, dealkyl hóa N- và O- và amino acid liên hợp. Con đường dealkyl hóa chủ yếu qua trung gian CYP 3A4 trong khi quá trình oxy hóa nhân thơm phức tạp và/hoặc không xác định được đồng dang CYP. Levocetirizin không có ảnh hưởng đến hoạt động của isoenzymes CYP 1A2, 2C9, 2C19, 2D6, 2E1 va 3A4 ở nồng độ cao hơn nồng độ đỉnh đạt được sau khi uống một liều 5 mg.
Tương tác thuốc
- Độ thanh thải giảm nhẹ khi uống cùng 400 mg theophylin.
- Các mức độ hấp thu của levocetirizin không giảm với thức ăn, mặc dù tốc độ hấp thu giảm. Ở những bệnh nhân nhạy cảm với cetirizin hoặc levocetirizin và rượu hoặc trầm cảm có thể có tác dụng trên hệ thân kinh trung ương