Thuốc Histapast là gì?
Thuốc Histapast là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng quanh năm, viêm mũi dị ứng theo mùa và mày đay tự phát mãn tính.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Histapast
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 1 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc
Thuốc Histapast là thuốc OTC – thuốc không kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-19876-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
Địa chỉ: La Khê – Văn Khê – Hà Đông – Hà Nội Việt Nam
Thành phần của thuốc Histapast
- Levocetirizin dihydroclorid 5mg
- Tá dược vd 1 viên (Tinh bột mì, microcrystalline cellulose, b6t talc, magnesi siearal, colloidal silicon dioxide , povidon, gelatin).
Công dụng của thuốc Histapast trong việc điều trị bệnh
Thuốc Histapast là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng quanh năm, viêm mũi dị ứng theo mùa và mày đay tự phát mãn tính.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Histapast
Cách dùng thuốc
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Histapast
- Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: Mỗi ngày 1 viên (Levocetirizin dihydroclorid 5mg) Có thể dùng lúc đói hoặc cùng thức ăn
Lưu ý đối với người dùng thuốc Histapast
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với levocetirizin, cetirizin, hydroxyzin hoặc với các thành phần khác của thuốc.
- Bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối (độ thanh thải creatin 10ml/phút).
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
Thận trọng khi dùng
- Cần giảm liều ở bệnh nhân cao tuổi (trên 65 tuổi) nếu chức năng thận suy giảm.
- Thận trọng khi dùng đồng thời Levocetirizin với các chất có cồn hay thuốc giảm đau thần kinh trung ương
Tác dụng phụ của thuốc Histapast
- Nói chung Levocetirizin thường được dung nạp tốt. Tuy nhiên có một số tác dụng không mong muốn hiếm khi xảy ra như khô miệng, nhức đầu, buồn ngủ, mệt mỏi, đau nửa đầu, viêm mũi, viêm họng, đau bụng.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Tính an toàn khi sử dụng Levocetirizin cho phụ nữ có thai chưa được thiết lập. Vì vậy thận trọng khi sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai.
Thời kì cho con bú:
- Thuốc bài tiết vào sữa mẹ nên không dùng thuốc này cho phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Thuốc có thể gây buồn ngủ và nhìn mờ do đó thận trọng khi dùng lúc lái xe và vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Ngủ gà ở người lớn, ban đầu là kích động và thao cuồng rồi ngủ gà ở trẻ em.
- Xử trí: Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu đối với levocetirizine. Nếu quá liều xảy ra thì chủ yếu điều trị triệu chứng và điều trị duy trì. Rửa dạ dày có thể được cân nhắc nếu khoảng thời gian quá liều ngắn. Loại trừ levocetirizine bằng phương pháp thẩm phân là không hiệu quả
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Histapast
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Histapast đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Histapast
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Histapast
Nơi bán thuốc Histapast
Nên tìm mua Histapast Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Histapast
Dược lực học
- Levocetirizin là chất đối kháng chọn lọc và có hiệu lực tại các thụ thể Histamin H1, ngoại biên. Nghiên cứu về sự gắn kết cho thấy levocetirizin có ái lực cao với các thụ thể Histamin H1 ở người. Levocetirizin có ái lực cao gấp 2 lần so với cetirizin (Ki=6,3 nanomol/lít). Nghiên cứu dược lực học trên người tình nguyện đã chứng minh là chỉ với nửa liều, thì levocetirizin có hoạt tính ngang với cetirizin, cả ở da và ở mũi, thì 5 mg levocetirizin có kiểu ức chế cơn dị ứng do histamin ngang 10 mg cetirizin. Cũng như với cetirizin, những phản ứng ngoài da do histamin vượt ngoài xa so với pha các nồng độ trong huyết tương.
Dược động học
Hấp thu:
- Levocetirizin hấp thu nhanh và rộng rãi theo đường uống. Người lớn, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được 0,9 giờ sau khi uống. Tỷ lệ tích lũy sau khi uống hàng ngày là 1,12 với trạng thái ổn định đạt được sau 2 ngày. Nồng độ đỉnh huyết tương thường là 270 ng/mL và 308 ng/mL sau khi uống các liều 5mg liên tiếp. Levocetirizin có thể dùng cùng với bữa ăn hoặc không cùng với bữa ăn.
Phân bố :
- Levocetirizin gắn với 91%-92% vào protein huyết tương, phụ thuộc vào nồng độ trong khoảng 90 – 5000ng/ml, trong đó bao gồm các trị liệu nồng độ huyết tương quan sát. Sau liều uống, trung bình. Thể tích phân bố xấp xỉ 0,4 L/kg, đại diện cho phân bố trong tổng số nước trong cơ thể. Chuyển hóa của levocetirizine ở người ít hơn 14 liều dùng.
Thải trừ:
- Thời gian bán thải trong huyết tương ở người lớn là khoảng 8-9 giờ sau khi uống. Độ thanh lọc trung bình trong cơ thể là 0.63 mL/kg/phút. Con đường đào thải chính của Levoeetirizine và của các chất chuyển hóa là theo nước tiểu khoảng 85,4% liều dùng, thải qua phân chỉ khoảng 12,9% liều dùng. levocetirizine là bài tiết cả hai bằng cách lọc cầu thận và đào thải tích cực qua ống thận.
Tương tác thuốc:
- Azithromycin, Erythrocin, Ketoconazole chưa có báo cáo quan trọng về lâm sàng.
- Cimetidin, Pseudoephedrin không có tương tác về dược động học của cetirizin
- Tránh sử dụng đồng thời với rượu và các thuốc ức chế thần kinh.
- Ritonavir, Theophylin: Dùng phối hợp với cetirizin có khuynh hướng không bị ảnh hưởng bởi thuốc.