Thuốc Hitop 100mg Tablets là gì?
Thuốc Hitop 100mg Tablets là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị hỗ trợ cho người lớn và trẻ em trên 4 tuổi bị
những cơn động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có cơn động kinh toàn thể thứ phát, điều trị động kinh có kèm hội chứng Lennox-Gastaut và động kinh toàn thể khởi phát có co cứng giật rung.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Hitop 100mg Tablets
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc Hitop 100mg Tablets
Thuốc Hitop 100mg Tablets là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-20773-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Hilton Pharmaceuticals (Pvt) Ltd
Địa chỉ: Plot No. 13, sector 15, Korangi Industrial Area, Karachi Pakistan
Thành phần của thuốc Hitop 100mg Tablets
- Topiramate: 160 mg
- Tá dược: Tablettose 80 Mesh, Avicel pH 102, pregelatininzed starch, sodium starch glycolate, magnesium stearate, povidone PVP K-30, talcum powder, titanium dioxide, hydroxy propyl methyl cellulose, hydroxy propyl cellulose, polyethylene glycol-6000, color orange red #52.
Công dụng của thuốc Hitop 100mg Tablets trong việc điều trị bệnh
Thuốc Hitop 100mg Tablets là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị hỗ trợ cho người lớn và trẻ em trên 4 tuổi bị
những cơn động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có cơn động kinh toàn thể thứ phát, điều trị động kinh có kèm hội chứng Lennox-Gastaut và động kinh toàn thể khởi phát có co cứng giật rung.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Hitop 100mg Tablets
Cách dùng thuốc Hitop 100mg Tablets
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Hitop 100mg Tablets
Liều dùng ở người trưởng thành::
- Điều trị bằng Hiptop nên bắt đầu với liều 25 – 50 mg vào mỗi đêm trong một tuần. Hàng tuần, tăng liều lên đến 25 – 50 mg/ngày, uống một hoặc chia làm hai lần uống.
- Thông thường, tổng liều hàng ngày là 200-400 g, chia làm hai lần uống. Liều hàng ngày tối đa của Hitop là 800 mg.
Liều dùng ở trẻ em > 4 tuổi:
- Hitop nên được uống với liều 5-9 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần uống. Liều nên được tăng lên mức 25mg/ngày (hoặc ít hơn. trong khoảng tử I-3 mg/kg/ngày), mỗi đêm trong tuần đầu tiết lộ có thể được tăng hàng tuần hoặc 2 tuần với mức 1-3 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần uống để đạt được mục đích kiểm soát tối ưu cơn động kinh,
Lưu ý đối với người dùng thuốc Hitop 100mg Tablets
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi dùng
- Topiramate như các thuốc chống động kinh khác, nên được giảm liều từ từ để giảm tối thiểu tần suất các cơn động kinh. Trong một số thử nghiệm lâm sàng trên người bệnh trưởng thành, topiramate da được giảm liều với mức 100 mg/ngày mỗi tuần. Ở một số người bệnh, việc giảm liều có thể được thực hiện với tốc độ nhanh hơn mà không có bất kỳ biến chứng nào.
- Người bệnh suy thận vừa hoặc nặng có thể mất từ 10 đến 15 ngày để đạt nồng độ ổn định so với 4-8 ngày ở những người bệnh có chức năng thận bình thường.
- Topiramate nên được tăng liều với mục tiêu đạt được kiểm soát tối ưu cơn động kinh và tránh được các tác dụng phụ.
Tác dụng phụ của thuốc Hitop 100mg Tablets
- Tác dụng không mong muốn phổ biến nhất gặp ở người lớn với topiramate là buồn ngủ, mệt mỏi, căng thẳng, tâm thần vận động chậm, dị cảm, mất điều hòa, chóng mặt, nhận biết sai hương vị, khó khăn với vấn đề bộ nhớ, lú lẫn, rối loạn ngôn luận/liên quan đến vấn đề ngôn luận, khó tập trung/chú ý, giảm cân, chán ăn, buồn nôn, tầm nhìn bất thường, rung giật nhãn cầu, trầm cảm, nhìn đôi, vẫn để ngôn ngữ, run, các vấn đề tâm trạng, đau bụng, khó tiêu, viêm mũi, suy nhược và viêm họng.
- Các tác dụng phụ ít được báo cáo hơn là kích động, vấn đề về nhận thức, rối loạn cảm xúc, vấn đề về phối hợp hoạt động, dáng đi bất thường, thờ ơ, rối loạn tâm thần/triệu chứng tâm thần, tâm thần vận động chậm, lú lẫn, ảo giác, trầm cảm, có phản ứng hoặc hành vi hung hăng, giảm bạch cầu và bệnh sỏi thận.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Chưa có nghiên cứu được thực hiện về việc sử dụng topiramate ở phụ nữ có thai. Do đó, tính an toàn trong thai kỳ chưa được thiết lập. Một số trường hợp, tật lê tiểu lệch dưới đã được báo cáo ở trẻ sơ sinh nam có phơi nhiễm với topiramate trong tử cung. khi sử dụng đơn độc hay kết hợp với các thuốc chống co giật khác. Tuy nhiên, mối quan hệ nhân quả của biến chứng này với topiramate chưa được chứng minh.
Thời kì cho con bú:
- Khuyến cáo ngừng cho trẻ bú khi sử dụng thuốc.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Topiramate có thể gây buồn ngủ, chóng mặt hoặc các triệu chứng khác có liên quan. Do đó, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Nếu mới dùng quá liều topiramate, dạ dày cần được làm rỗng ngay lập tức bằng việc rửa dạ dày hoặc gây nôn. Biện pháp hỗ trợ thích hợp cần được thực hiện theo yêu cầu. Thuốc có thể được loại bỏ một cách có hiệu quả khỏi cơ thể qua thẩm tách máu nếu liều vượt quá 20 g. Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Hitop 100mg Tablets
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Hitop 100mg Tablets đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Hitop 100mg Tablets
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Hitop 100mg Tablets
Nơi bán thuốc Hitop 100mg Tablets
Nên tìm mua Hitop 100mg Tablets Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Hitop 100mg Tablets
Dược lực học
- Hitop (Topiramate) là một loại thuốc chống động kinh được phân loại như là một monosaccharid được thay thế gốc sulfamid.
- Các thể hoạt động được lặp đi lặp lại bởi sự khử cực kéo dài của neuron bị chẹn bởi topiramate trong kiểu lệ thuộc thời gian, dẫn đến tác động chẹn kênh natri lệ thuộc tình trạng
- Tăng hoạt động của GABA ở một số loại thụ thể GABA.
- Ức chế yếu tác dụng kích thích của KAITNI/AMPA. kiểu phụ của thụ thể glutamat.
- Ngoài ra, topiramate cũng ức chế mộtsố isoenzym của carbonic anhydrase, nhưng tác động này không đóng góp nhiều cho tác dụng chống động kinh của topiramate,
Dược động học
- Topiramate được hấp thu nhanh chóng và rộng rãi. Nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) là 1,5 microgam/ml đạt được trong vòng 2 – 3 giờ (Tmax) sau khi uống topiramate liều 100 mg. Uống một liều topiramate 100 mg có đánh dấu đồng phân phóng xạ 14C, thấy lượng thuốc hấp thu là > 809% dựa trên sự thu hồi lại hoạt tính phóng xạ từ nước tiểu. Thức ăn không có ảnh hưởng đáng kể về mặt lâm sàng đến sinh khả dụng của topiramate.
Tương tác thuốc
- Sử dụng cùng thuốc tránh thai: sử dụng đồng thời thuốc tránh thai với topiramate gây ra sự gia tăng đáng kể độ thanh thải huyết tương của các thành phần oestrogen. Do đó, người bệnh nên sử dụng một chế phẩm có chứa không ít hơn 50 microgam oestrogen hoặc một số biện pháp thay thế khác bao gồm cả phương pháp ngừa thai không có nội tiết tố. Nếu người bệnh uống thuốc ngừa thai nhận thấy bất kỳ sự thay đổi nào về chu kỳ kinh nguyệt, nên được tư vấn là thông báo cho bác sĩ.
- Sử dụng cùng với digoxin: Sử dụng đồng thời topiramate với digoxin làm giảm nồng độ trong huyết tương của digoxin. Do đó, nồng độ huyết tương của digoxin phải được theo dõi cần thận ở những người bệnh này.
- Metformin: Điều trị bằng topiramate thường có thể gây ra toan chuyển hóa mà đây là một tình trạng bị chống chỉ định sử dụng metformin.